Mycotrova 1000

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27941-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1000
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN

Video

Mycotrova 1000

Thuốc Mycotrova 1000 là thuốc giãn cơ, được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn xương cấp tính và co thắt cơ.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Mycotrova 1000 chứa:

  • Methocarbamol: 1000mg
  • Tá dược vừa đủ: tinh bột mì, Avicel, PVP K30, Lactose, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Aerosil, PEG 6000, Talc, Vàng Tartrazin, Titan dioxyd.

Thông tin về Methocarbamol: Methocarbamol là một thuốc ức chế thần kinh trung ương. Cơ chế hoạt động của nó liên quan đến việc ức chế phản xạ đa khớp cột sống, giảm dẫn truyền thần kinh ở các đường dẫn truyền đa khớp thần kinh ở cột sống và kéo dài thời gian trơ của tế bào cơ. Methocarbamol không tác động lên co cơ, tấm cuối vận động hoặc sợi thần kinh. Thuốc được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 1-2 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua nước tiểu.

Công dụng - Chỉ định

Mycotrova 1000 được chỉ định để điều trị ngắn hạn các triệu chứng đau cơ, co thắt cơ liên quan đến các vấn đề xương khớp cấp tính.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Methocarbamol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, tiền sử động kinh, nhược cơ.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu.

Ít gặp:

  • Rối loạn chung: Sốt, phù nề angioneurotic.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhìn mờ, run, co giật, buồn ngủ.
  • Rối loạn da và dưới da: Quá mẫn, phát ban, mề đay, ngứa.
  • Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, bồn chồn, chán ăn, hoang mang.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, phản ứng phản vệ, vàng da ứ mật, rung giật nhãn cầu, mất trí nhớ, mất ngủ, co giật, rối loạn các mô dưới da, miệng có vị kim loại.

Tương tác thuốc

  • Rượu: Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Methocarbamol.
  • Thuốc kháng cholinergic và thuốc hướng thần: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
  • Pyridostigmine: Methocarbamol có thể làm giảm tác dụng của pyridostigmine.

Dược lực học

Methocarbamol là thuốc ức chế thần kinh trung ương, làm giảm đau và co thắt cơ bằng cách ức chế phản xạ đa khớp cột sống và giảm dẫn truyền thần kinh ở tủy sống.

Dược động học

Methocarbamol được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ. Thời gian bán hủy là 1-2 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng

Liều thông thường: 2 viên/lần, ngày 3 lần. Khi đạt đáp ứng điều trị, giảm xuống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Người cao tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Không dùng cho trẻ em.

Bệnh nhân suy gan: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều.

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước. Nuốt nguyên viên, không nhai, nghiền, bẻ hoặc làm dập nát viên thuốc.

Thời gian điều trị: Không quá 30 ngày.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Không dùng cho bệnh nhân thiếu enzyme lactose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc không dung nạp galactose.
  • Methocarbamol có thể gây nhiễu kết quả xét nghiệm 5-HIAA và VMA.
  • Không sử dụng thuốc nếu viên thuốc bị vỡ, ẩm, đổi màu hoặc chảy nước.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, buồn nôn, nhìn mờ, co giật, hôn mê, hạ huyết áp. Xử trí chủ yếu bằng các biện pháp điều trị triệu chứng. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm

Mycotrova 1000 được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN. Số đăng ký: VD-27941-17. Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Ưu điểm Nhược điểm
Dạng viên, dễ uống, dễ bảo quản. Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đào thải dưới dạng không hoạt tính qua nước tiểu. Quá liều đơn độc hiếm khi nguy hiểm đến tính mạng. Hiệu quả trong điều trị đau cơ xương cấp tính. Chỉ dùng trong thời gian ngắn. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Cần khoảng 30 phút để thuốc phát huy tác dụng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ