Pruzena 10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pruzena 10mg
Thuốc Sản Khoa
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: |
|
Tá dược: | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định:
- Điều trị nôn/buồn nôn, chứng nôn nghén trong thai kỳ.
- Dùng tạm thời để giảm tình trạng mất ngủ.
Dược động học
Doxylamine: Dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ. Thời gian bán thải là 10 giờ. Các chất chuyển hóa của doxylamin (doxylamin 0-glucuronid, N-desmethyl-doxylamin 0-glucuronid, và N,N-didesmethyl-doxylamin 0-glucuronid) được bài tiết qua phân và nước tiểu.
Pyridoxine: Vitamin B6 dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa (trừ trường hợp kém hấp thu). Hấp thu chủ yếu ở gan. Cmax đạt được trong vòng 5,5 giờ. Chất chuyển hóa hoạt chất chính là pyridoxal 5'-phosphate, được giải phóng vào tuần hoàn (ít nhất 60% vitamin B6 lưu hành) và có hàm lượng protein cao, chủ yếu là Albumin. Chất chuyển hóa không hoạt tính là axit 4-pyridoxic, bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học
Doxylamine: Thuốc kháng histamine, hỗ trợ giấc ngủ, giảm triệu chứng sốt cỏ khô, nổi mề đay và các phản ứng dị ứng khác. Là dẫn xuất từ ethanolamine, có khả năng chống dị ứng vượt trội hơn nhiều so với hầu hết các thuốc kháng histamine khác. Cũng là thuốc kháng cholinergic mạnh.
Pyridoxine: Điều trị thiếu hụt vitamin B6 và dự phòng bệnh thần kinh ngoại biên do isoniazid gây ra. Giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở người tăng huyết áp thiết yếu. Ức chế kết tập tiểu cầu do ADP hoặc epinephrine gây ra và làm giảm cholesterol toàn phần, tăng HDL-cholesterol.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn: Uống 2 viên/lần trước khi đi ngủ. Trường hợp nặng hoặc nôn nghén kéo dài có thể uống thêm 1 viên vào buổi sáng hoặc/và buổi chiều.
Cách dùng: Dùng đường uống, nên uống trước khi đi ngủ để giảm buồn ngủ ban ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc kháng histamin dẫn xuất từ ethanolamine khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn ngủ.
Ít gặp (liều cao): Động kinh, dị ứng, sốc phản vệ, rối loạn thể tạng máu.
Hệ/Cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Hệ tim mạch | Hồi hộp, nhịp tim nhanh |
Hệ thần kinh trung ương | Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương bất thường, mơ ác mộng |
Hệ tiết niệu sinh dục | Tiểu khó, bí tiểu |
Hệ tiêu hóa | Khô miệng, chán ăn, khô niêm mạc, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa |
Mắt, tai | Nhìn mờ, nhìn đôi, ù tai |
Ngực, tay | Nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu |
Tương tác thuốc
Doxylamine: Sử dụng thận trọng khi phối hợp với thuốc tâm thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, quinidin, thuốc kháng histamin và thuốc chống loạn nhịp (do có tính chất kháng cholinergic). Có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương (rượu, thuốc giảm đau narcotic, thuốc an thần...).
Pyridoxine: Điều trị bằng isoniazid ức chế tạo thành pyridoxal phosphat. Phối hợp với hydralazin, cycloserin hoặc penicillamin làm ảnh hưởng đến tác dụng của pyridoxine. Ở một số phụ nữ, nồng độ pyridoxal phosphat giảm khi dùng cùng thuốc tránh thai đường uống. Làm giảm nồng độ dopamin trong não, gây mất tác dụng điều trị bệnh Parkinson.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng: Tránh lái xe và vận hành máy móc do gây buồn ngủ. Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân tắc nghẽn môn vị tá tràng, tắc nghẽn đường tiểu, cường giáp, tăng áp lực nội nhãn và bệnh tim mạch. Thận trọng ở bệnh nhân glôcôm, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, động kinh. Doxylamine có thể ức chế kết quả thử nghiệm dương tính trên da.
Thai kỳ: Được chứng minh an toàn cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, không gây ảnh hưởng đến thai nhi.
Cho con bú: Chưa có báo cáo.
Xử lý quá liều
Gây buồn ngủ. Liên hệ ngay cơ quan y tế gần nhất.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về xử trí quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Doxylamine
Là một thuốc kháng histamine thuộc nhóm ethanolamine, có tác dụng chống dị ứng và an thần mạnh. Hiệu quả hơn nhiều so với các thuốc kháng histamine khác trong việc giảm các triệu chứng dị ứng và gây buồn ngủ.
Pyridoxin (Vitamin B6)
Là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm chuyển hóa protein, carbohydrate và chất béo. Thiếu hụt vitamin B6 có thể dẫn đến các vấn đề về thần kinh và da.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này