Primaquin 13,2Mg Danapha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30238-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
13,2mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
DANAPHA

Video

Primaquin 13,2mg Danapha

Primaquin 13,2mg Danapha là thuốc trị ký sinh trùng thuộc nhóm 8-aminoquinolon, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Danapha.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Primaquin 13,2mg Danapha chứa:

  • Primaquin phosphat 13,2mg (tương đương 7,5mg Primaquin base)
  • Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột sắn, gelatin, magnesi stearat, Aerosil, Hypromellose 606, hypromellose 615, maltodextrin, talc, titan dioxyd, PEG 400, tween 80, oxid Sắt đỏ, oxid sắt đen.

Công dụng - Chỉ định

Primaquin 13,2mg Danapha được chỉ định để:

  • Điều trị tiệt căn và phòng tái phát sốt rét do Plasmodium vivax.
  • Dự phòng tái phát sốt rét do Plasmodium ovale.
  • Hỗ trợ điều trị thể giao bào của P. falciparum, đặc biệt ở những vùng có tiềm năng mắc lại sốt rét.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci ở người nhiễm HIV (thông tin bổ sung).

Dược lực học

Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8-aminoquinolon. Nó có tác dụng diệt các thể ngoài hồng cầu, đặc biệt là thể ngủ trong gan của Plasmodium vivaxPlasmodium ovale. Ngoài ra, thuốc cũng diệt được thể ngoài hồng cầu tiên phát của Plasmodium falciparum và giao bào của các loại plasmodia, đặc biệt là giao bào của P. falciparum. Primaquin không có tác dụng chống các thể trong hồng cầu của P. falciparum, vì vậy không được dùng để điều trị sốt rét do P. falciparum đơn độc.

Khi dùng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivaxPlasmodium ovale, Primaquin phải được dùng cùng với một thuốc diệt thể phân liệt trong máu (thường là chloroquin) để diệt ký sinh trùng trong hồng cầu.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

  • Điều trị tiệt căn: 2 viên/ngày (tương đương 15mg Primaquin base) trong 14 ngày. Liều có thể tăng lên đến 30mg/ngày trong 14 ngày ở những nơi có chủng sốt rét kháng thuốc hoặc khi điều trị thất bại với liều thấp hơn. WHO khuyến cáo nên điều trị 21 ngày để điều trị tiệt căn ở hầu hết các nước khu vực Đông Nam Á và khu vực Thái Bình Dương. Có thể sử dụng đồng thời các thuốc chống sốt rét khác.
  • Đối với bệnh nhân bị thiếu G6PD: Liều tối đa 45mg Primaquin base (6 viên) x 1 lần/tuần trong 8 tuần, theo dõi tình trạng tán huyết.
  • Liều cho trẻ em: 0,3mg/kg/ngày.
  • Giảm thể giao bào của P. falciparum: 45mg Primaquin base (6 viên) liều đơn người lớn và 0,7 đến 1,0mg/kg đối với trẻ em.

Cách dùng: Uống thuốc với một lượng nước, không nhai, cắn thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Primaquin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có bệnh nặng có khuynh hướng bị giảm bạch cầu hạt như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
  • Đang dùng các thuốc khác có khả năng gây tan máu hoặc gây ức chế tủy xương.
  • Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng quinacrin hydroclorid gần đây (tăng độc tính của Primaquin).

Tác dụng phụ

Tần suất Loại tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu hóa: Buồn nôn, đau vùng thượng vị, co cứng cơ bụng nhẹ và vừa.
Ít gặp Thiếu máu tan huyết (mức độ nặng nhẹ tùy vào liều dùng và enzym di truyền dẫn đến thiếu G6PD), thiếu máu nhẹ, tăng hoặc giảm bạch cầu, methemoglobin huyết.
Hiếm gặp Tim mạch: tăng huyết áp, loạn nhịp; Máu: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; Da: ngứa; Thần kinh: đau đầu, rối loạn thị giác.

Tương tác thuốc

  • Quinacrin: Không khuyến cáo dùng đồng thời vì có thể làm tăng độc tính của Primaquin.
  • Mefloquin: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ mefloquin trong máu và tăng tần suất tác dụng không mong muốn.
  • Mepacrin: Tăng nồng độ Primaquin trong huyết tương.
  • Artemether cùng với lumefantrin: Khuyên tránh dùng cùng Primaquin.
  • Các thuốc có khả năng gây tan máu khác: Không dùng Primaquin cùng các thuốc này.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên dùng vượt quá liều khuyến cáo vì có thể gây thiếu máu, methemoglobin huyết, giảm bạch cầu. Nên làm xét nghiệm máu định kỳ.
  • Theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân nhạy cảm với Primaquin trước đó (thiếu máu tan huyết, methemoglobin huyết, giảm bạch cầu), bệnh nhân có tiền sử thiếu G6PD, bệnh nhân thiếu G6PD hoặc thiếu hụt methemoglobin reductase, Nicotinamide Adenine dinucleotide (NADH). Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu nước tiểu sậm màu, giảm đột ngột hemoglobin hoặc bạch cầu.
  • Thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT. Theo dõi điện tâm đồ ở bệnh nhân bệnh tim, hội chứng kéo dài khoảng QT, tiền sử rối loạn nhịp thất, thiếu Kali máu và/hoặc thiếu magnesi máu không kiểm soát, hoặc nhịp tim chậm (<50 bpm) và khi dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT khác.
  • Thuốc chứa Lactose. Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không khuyến cáo dùng Primaquin trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi có chỉ định của bác sĩ và cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Co cứng cơ bụng, nôn, bỏng rát, đau vùng thượng vị, rối loạn hệ thần kinh trung ương và tim mạch, xanh tím, methemoglobin huyết, tăng hoặc giảm bạch cầu và thiếu máu. Các triệu chứng nổi bật nhất là giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết cấp ở người nhạy cảm.

Xử trí: Ngừng thuốc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin về Primaquin base

Primaquin base là một chất chống sốt rét có hoạt tính mạnh mẽ chống lại các thể giao bào (gametocytes) của Plasmodium falciparum và các dạng ngoại hồng cầu của Plasmodium vivaxPlasmodium ovale. Cơ chế tác dụng chính là ức chế quá trình oxy hóa khử trong tế bào ký sinh trùng, dẫn đến chết tế bào.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ