Platra 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18456-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Video

Platra 40mg

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Thành phần

Mỗi viên nén bao tan trong ruột Platra 40mg chứa:

Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) 40mg

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

Công dụng - Chỉ định

Platra 40mg, với thành phần hoạt chất Pantoprazol, được chỉ định trong điều trị:

  • Loét dạ dày, tá tràng
  • Bệnh lý tăng tiết acid, hội chứng Zollinger-Ellison
  • Trào ngược dạ dày thực quản

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Loét tá tràng: 1 viên/lần/ngày, uống từ 2-4 tuần.
  • Loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày, uống từ 4-8 tuần.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên/lần/ngày, uống trong 4 tuần, có thể tăng lên 8 tuần nếu cần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 2 viên/lần/ngày (80mg), có thể tăng lên tối đa 240mg/ngày, chia làm 2 lần uống.
  • Người suy gan: 1 viên/lần/ngày, cách ngày.
  • Trẻ em > 40kg: 1 viên/lần/ngày.

Cách dùng

Uống Platra 40mg trước bữa sáng 1 giờ hoặc vào buổi tối. Nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy. Không được nghiền nát hoặc bẻ đôi viên thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng Platra 40mg nếu bạn bị dị ứng với Pantoprazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Platra 40mg bao gồm:

Thường gặp:

  • Nhức đầu
  • Mệt mỏi
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Nôn
  • Ỉa chảy
  • Khô miệng
  • Đầy hơi
  • Đau khớp
  • Đau cơ
  • Polyp tuyến đáy vị

Ít gặp:

  • Mất ngủ
  • Suy nhược
  • Choáng váng
  • Ngứa
  • Tăng enzym gan
  • Ban đỏ

Hiếm gặp:

  • Phù mạch
  • Phản vệ
  • Cơ thể khó chịu
  • Toát mồ hôi
  • Viêm da tróc vảy
  • Mụn trứng cá
  • Ban dát sần
  • Hồng ban đa dạng
  • Viêm lợi
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Rụng tóc
  • Nhìn mờ
  • Kích động
  • Nhầm lẫn
  • Ảo giác
  • Liệt dương
  • Đái ra máu
  • Viêm thận kẽ

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

Pantoprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Ketoconazol, Itraconazol: Pantoprazol có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này.
  • Muối sắt: Pantoprazol có thể làm giảm hấp thu của muối sắt.
  • Thuốc lợi tiểu quai, Thuốc lợi tiểu thiazid: Tăng nguy cơ hạ magnesi huyết.
  • Methotrexat: Pantoprazol có thể làm tăng nồng độ Methotrexat.
  • Sucralfat: Sucralfat có thể làm giảm hấp thu và sinh khả dụng của Pantoprazol.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược mà bạn đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Cần loại trừ nguyên nhân đau dạ dày do ung thư dạ dày/thực quản trước khi điều trị.
  • Điều trị kéo dài > 3 tháng có thể làm tăng nguy cơ hạ magnesi huyết.
  • Điều trị kéo dài > 1 năm với liều nhiều lần/ngày có thể làm tăng nguy cơ loãng xương, gãy xương.
  • Người suy gan cần kiểm tra men gan định kỳ.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng Pantoprazol ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Thuốc tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp, nhưng nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú và cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu bạn nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin về Pantoprazol

Dược lực học

Pantoprazol bị hoạt hóa trong môi trường acid và hấp thu trong cơ thể. Thuốc có tác dụng ức chế làm giảm sự tiết acid HCl ở thành dạ dày nhờ tác động lên các bơm proton ở tế bào thành. Sau khi bị chuyển thành dạng có hoạt tính, Pantoprazol tạo liên kết hóa trị không phục hồi với H+/K+/ATPase, ức chế sự tiết H+ vào dạ dày, quá trình tiết acid vào dạ dày chỉ phục hồi khi có sự xuất hiện của bơm proton mới, vì vậy Pantoprazol có tác dụng kéo dài suốt 24 giờ.

Dược động học

Hấp thu: Pantoprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng là 77%, thuốc đạt Cmax sau 2-2,5 giờ. Phân bố: Pantoprazol gắn vào protein huyết tương cao khoảng 98%, Vd ở người lớn khoảng 11-23,6 lít. Chuyển hóa, thải trừ: Pantoprazol chuyển hóa nhờ cytochrom P450 ở gan thành desmethylpantoprazol và được đào thải qua nước tiểu, phần nhỏ qua mật vào phân với nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-18456-14

Nhà sản xuất: Acme Formulation Pvt. Ltd.

Nhà đăng ký: SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Xuất xứ: Ấn Độ

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ