Apbezo

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17786-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Video

Apbezo: Thông tin chi tiết sản phẩm

Apbezo là thuốc tiêu hóa được chỉ định điều trị loét dạ dày - tá tràng và các vấn đề liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg/viên
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Apbezo

Rabeprazole, hoạt chất chính của Apbezo, là thuốc ức chế bơm proton (PPI). Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+ - ATPase của tế bào thành dạ dày, ngăn chặn sự tiết acid dạ dày. Tác dụng này không liên quan đến việc ức chế thụ thể Cholin hay Histamin H2. Rabeprazole ức chế quá trình vận chuyển cuối cùng của ion hydro, dẫn đến giảm sản xuất acid dịch vị. Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào liều dùng.

Apbezo làm giảm triệu chứng và ngăn ngừa tổn thương đường tiêu hóa ở bệnh nhân bị loét hoặc trào ngược dạ dày - thực quản (GERD). Thuốc cũng hiệu quả trong điều trị hội chứng Zollinger-Ellison (tăng tiết acid dạ dày). Apbezo có thể được kết hợp với kháng sinh để diệt trừ Helicobacter pylori gây loét dạ dày - tá tràng.

2.2 Chỉ định

  • Điều trị viêm loét đường tiêu hóa: loét dạ dày - tá tràng, loét miệng nối, trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) dạng loét/bào mòn.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các bệnh lý gây tăng tiết acid khác.
  • Phối hợp với kháng sinh để điều trị loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Viêm loét đường tiêu hóa: Người lớn: 10-20mg/ngày, trong 4-8 tuần. Nếu cần, có thể dùng thêm một đợt 8 tuần nữa. Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan thận.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, không nhai, bẻ hoặc nghiền nát. Nên uống trước bữa ăn sáng 1 giờ để đảm bảo sinh khả dụng tối ưu.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Khoảng 1% bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đau đầu. Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn bao gồm đau ngực, tăng huyết áp, tăng men gan, đau cơ, viêm da, ban phát, nhiễm trùng đường niệu.

6. Tương tác thuốc

Apbezo có thể tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH, ví dụ như thuốc kháng nấm nhóm Azole (Fluconazole, Ketoconazole) và Atazanavir. Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ các thuốc này trong huyết tương. Apbezo cũng làm giảm hiệu quả của Clopidogrel và làm tăng nồng độ Digoxin trong máu.

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1 Thận trọng

  • Cần loại trừ nguy cơ ung thư dạ dày hoặc thực quản trước khi sử dụng Apbezo để tránh che dấu các triệu chứng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan nặng. Cần theo dõi định kỳ người dùng thuốc trên 12 tháng.
  • Sử dụng PPI như Apbezo có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile, đặc biệt ở bệnh nhân nằm viện. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc đang dùng kháng sinh.

7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không sử dụng Apbezo cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7.3 Quá liều

Ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế nếu nghi ngờ quá liều.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, mát mẻ, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8. Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid dạ dày. Nó được hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3-4 giờ. Rabeprazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 giờ.

9. Thông tin đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Số đăng ký: VN-17786-14

Nhà sản xuất: Acme Formulation Pvt. Ltd. - Ấn Độ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ