Paq M 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20959-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén nhai
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Bangladesh
Đơn vị kê khai:
The Acme Laboratories Ltd.

Video

PAQ M 4

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc PAQ M 4
Thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Dạng bào chế Viên nén nhai
Số đăng ký VN-20959-18
Nhà sản xuất The Acme Laboratories Ltd.
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần hoạt chất

Montelukast Natri

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene cysteinyl chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc và cạnh tranh với thụ thể cysteinyl leukotriene 1 (CysLT1), ngăn chặn sự gắn kết của leukotriene D4 (LTD4), một chất trung gian gây viêm mạnh. Việc ức chế LTD4 dẫn đến giảm viêm đường hô hấp, giảm co thắt phế quản và giảm các triệu chứng khác của hen phế quản và viêm mũi dị ứng.

Công dụng - Chỉ định

PAQ M 4 được sử dụng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính ở trẻ em từ 2-5 tuổi, bao gồm cả triệu chứng hen ban ngày và ban đêm. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng co thắt phế quản cấp tính do gắng sức ở nhóm tuổi này. PAQ M 4 cũng có thể làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa ở trẻ em từ 2-5 tuổi.

Lưu ý: Viên nén nhai PAQ M 4 không được chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi. Trẻ em từ 6-14 tuổi nên sử dụng PAQ M 5.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: 1 viên/ngày, dùng vào buổi tối.

Cách dùng: Nhai viên thuốc. Nên dùng thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.

Điều chỉnh liều: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc suy thận nhẹ.

Chống chỉ định

Không sử dụng PAQ M 4 cho những người mẫn cảm với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Khô miệng, khó tiêu, phát ban.
  • Hiếm gặp: Suy hô hấp cấp, chảy máu cam, hội chứng Churg-Strauss, nổi mề đay, bầm tím, ngứa, phù mạch, tăng nồng độ AST và ALT, phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa acid ở gan, kích động, hành vi hung hăng, thù địch, lo âu, mất tập trung, mất phương hướng, trầm cảm, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, bứt rứt, bồn chồn, mộng du, run rẩy, buồn ngủ, dị cảm, động kinh, giảm cảm giác, đau khớp, đau cơ, chuột rút, tăng chảy máu.

Tương tác thuốc

Phenobarbital: Có thể làm giảm AUC của Montelukast trong máu.

Các chất cảm ứng CYP 3A4 (như Phenytoin, Rifampicin, Phenobarbital): Có thể tăng chuyển hóa Montelukast, làm giảm hiệu quả điều trị.

Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene cysteinyl chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn chọn lọc và cạnh tranh thụ thể CysLT1, ngăn chặn sự gắn kết của LTD4. Điều này dẫn đến ức chế các phản ứng viêm qua trung gian leukotriene, bao gồm sự di chuyển của bạch cầu ái toan và bạch cầu trung tính, sự kết dính của bạch cầu với nội mạc mạch máu, kết tập bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính, tăng phù nề đường thở, tăng tính thấm mao mạch và co thắt phế quản.

Dược động học

Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 64%.

Phân bố: Thể tích phân bố là 8-11L. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 99%.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa nhanh chóng, chủ yếu bởi hệ thống cytochrom P450 (CYP3A4, 2A6, 2C9).

Thải trừ: Khoảng 86% liều được thải trừ qua phân và dưới 0.2% qua nước tiểu trong 5 ngày.

Lưu ý thận trọng

Trên bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Aspirin, nên tránh sử dụng thuốc cùng với Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Không nên dùng thuốc để điều trị cơn hen cấp tính.

Khi sử dụng để thay thế corticosteroid, cần giảm liều corticosteroid từ từ và theo dõi chặt chẽ để tránh các triệu chứng của hội chứng Cushing.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu về an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

[Thông tin chưa có sẵn. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ]

Quên liều

[Thông tin chưa có sẵn. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ]

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Ưu điểm

  • Số lần dùng đơn giản, chỉ cần dùng 1 viên mỗi ngày.
  • Dạng viên nhai dễ dùng cho hầu hết đối tượng và hấp thu nhanh hơn các dạng viên nén khác.
  • Một số nghiên cứu cho thấy hiệu quả tốt trong việc giảm triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân mắc Covid-19.
  • Kết hợp với levocetirizine mang lại hiệu quả tốt trong điều trị hen suyễn kèm viêm mũi dị ứng.

Nhược điểm

  • Có thể gây tác dụng phụ.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ