Pantocid I.v Sun Pharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pantocid I.V Sun Pharma
Thuộc nhóm: Thuốc Tiêu Hóa
Thành phần
Mỗi lọ Pantocid I.V Sun Pharma chứa:
- Pantoprazole 40mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Công dụng - Chỉ định
Pantocid I.V được chỉ định để điều trị:
- Loét dạ dày tá tràng
- Viêm thực quản trào ngược
- Hội chứng Zollinger-Ellison
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Pha bột trong 10ml dung dịch NaCl 0,9% để tiêm. Có thể dùng dung dịch vừa pha trực tiếp hoặc pha loãng với 100ml NaCl 0,9% hoặc pha loãng với dung dịch Glucose 5% (55 mg/ml).
Dung dịch cần sử dụng trong vòng 12 giờ sau khi pha loãng. Nên tiêm tĩnh mạch trong thời gian 2-15 phút.
Liều dùng
Ưu tiên dùng Pantoprazole đường uống, nếu không phù hợp mới dùng đường tiêm tĩnh mạch. Hiện đang có dữ liệu an toàn khi tiêm tĩnh mạch trong vòng 7 ngày.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày | Mỗi ngày 1 lọ Pantoprazole (40 mg pantoprazole) |
Hội chứng Zollinger-Ellison và bệnh khác | Ban đầu mỗi ngày dùng 80mg Pantoprazole, sau đó đo lượng acid dạ dày để điều chỉnh lại liều. Nếu liều > 80mg, chia thành 2 liều/ngày, có thể dùng tạm thời liều 160mg nhưng không nên dùng lâu. Nếu cần kiểm soát acid nhanh, liều khởi đầu là 160mg Pantoprazole. |
Trẻ em | Không dùng cho trẻ < 18 tuổi |
Suy gan | Liều dùng cần nhỏ hơn hoặc bằng 20 mg Pantoprazole |
Suy thận | Không cần hiệu chỉnh liều |
Người già | Không cần hiệu chỉnh liều |
Lưu ý: Liều dùng trên không đúng với tất cả bệnh nhân, cần dựa vào tình trạng cụ thể của từng đối tượng để bác sĩ đưa ra lời khuyên hợp lí.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Polyp lành tính, viêm tĩnh mạch huyết khối ở vị trí tiêm |
Ít gặp | Rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, tăng men gan, gãy xương |
Hiếm gặp | Mất bạch cầu hạt, quá mẫn, thay đổi trọng lượng, trầm cảm, rối loạn vị giác |
Rất hiếm gặp | Giảm bạch cầu, mất phương hướng |
Không biết | Hạ Na, K, Ca máu, dị cảm, lú lẫn, viêm thận kẽ |
Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Các thuốc có độ hấp thụ phụ thuộc pH | Làm giảm sự hấp thu của các thuốc chống nấm azole. |
Thuốc ức chế Protease HIV | Làm giảm sinh khả dụng của các thuốc điều trị HIV. |
Thuốc chống đông máu coumarin | Có thể dẫn đến chảy máu bất thường, và thậm chí tử vong. |
Methotrexate | Làm tăng nồng độ methotrexate trong một số trường hợp. |
Các nghiên cứu tương tác khác | Pantoprazole không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các chất chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6, CYP2E1, Digoxin, thuốc kháng axit khác, kháng sinh. |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có các triệu chứng báo động. Khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào, hoặc nghi loét dạ dày, nên loại trừ bệnh ác tính.
- Thận trọng với bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng với tình trạng nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter hoặc C. difficile.
- Thận trọng với tình trạng hạ Kali máu, Bệnh lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE).
- Thận trọng với tình trạng gãy xương do có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
- Can thiệp vào các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm. Chú ý nên dừng pantoprazole trước 5 ngày khi đo CgA.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Chưa có ghi nhận triệu chứng quá liều. Nếu quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống ngay liều quên sớm nhất có thể, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không x2 liều dùng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin về Pantoprazole
Dược lực học
Pantoprazole tác động lên các bơm proton trên tế bào thành để làm giảm tiết acid HCl trong dạ dày. Nó ức chế H+, K+-ATPase, giảm acid dạ dày, tăng gastrin.
Dược động học
Do tiêm tĩnh mạch nên sinh khả dụng cao, Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 98%, Pantoprazole chuyển hoá ở gan bằng cách khử methyl và oxy hoá. Thải trừ chủ yếu qua thận, phân. Desmethylpantoprazole là chất chuyển hoá chính, liên hợp với sulphat. T1/2 của pantoprazole là 1 giờ, của desmethylpantoprazole là 1,5 giờ.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VN-17792-14
Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries., Ltd
Đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 lọ 10ml dung môi NaCl 0,9%
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này