Pantocid I.v Sun Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17792-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ bột + 1 lọ 10ml dung môi NaCl 0,9%
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Sun Pharmaceutical Industries., Ltd

Video

Pantocid I.V Sun Pharma

Thuộc nhóm: Thuốc Tiêu Hóa

Thành phần

Mỗi lọ Pantocid I.V Sun Pharma chứa:

  • Pantoprazole 40mg

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định

Pantocid I.V được chỉ định để điều trị:

  • Loét dạ dày tá tràng
  • Viêm thực quản trào ngược
  • Hội chứng Zollinger-Ellison

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

Pha bột trong 10ml dung dịch NaCl 0,9% để tiêm. Có thể dùng dung dịch vừa pha trực tiếp hoặc pha loãng với 100ml NaCl 0,9% hoặc pha loãng với dung dịch Glucose 5% (55 mg/ml).

Dung dịch cần sử dụng trong vòng 12 giờ sau khi pha loãng. Nên tiêm tĩnh mạch trong thời gian 2-15 phút.

Liều dùng

Ưu tiên dùng Pantoprazole đường uống, nếu không phù hợp mới dùng đường tiêm tĩnh mạch. Hiện đang có dữ liệu an toàn khi tiêm tĩnh mạch trong vòng 7 ngày.

Chỉ định Liều dùng
Loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày Mỗi ngày 1 lọ Pantoprazole (40 mg pantoprazole)
Hội chứng Zollinger-Ellison và bệnh khác Ban đầu mỗi ngày dùng 80mg Pantoprazole, sau đó đo lượng acid dạ dày để điều chỉnh lại liều. Nếu liều > 80mg, chia thành 2 liều/ngày, có thể dùng tạm thời liều 160mg nhưng không nên dùng lâu. Nếu cần kiểm soát acid nhanh, liều khởi đầu là 160mg Pantoprazole.
Trẻ em Không dùng cho trẻ < 18 tuổi
Suy gan Liều dùng cần nhỏ hơn hoặc bằng 20 mg Pantoprazole
Suy thận Không cần hiệu chỉnh liều
Người già Không cần hiệu chỉnh liều

Lưu ý: Liều dùng trên không đúng với tất cả bệnh nhân, cần dựa vào tình trạng cụ thể của từng đối tượng để bác sĩ đưa ra lời khuyên hợp lí.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Polyp lành tính, viêm tĩnh mạch huyết khối ở vị trí tiêm
Ít gặp Rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, tăng men gan, gãy xương
Hiếm gặp Mất bạch cầu hạt, quá mẫn, thay đổi trọng lượng, trầm cảm, rối loạn vị giác
Rất hiếm gặp Giảm bạch cầu, mất phương hướng
Không biết Hạ Na, K, Ca máu, dị cảm, lú lẫn, viêm thận kẽ

Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Các thuốc có độ hấp thụ phụ thuộc pH Làm giảm sự hấp thu của các thuốc chống nấm azole.
Thuốc ức chế Protease HIV Làm giảm sinh khả dụng của các thuốc điều trị HIV.
Thuốc chống đông máu coumarin Có thể dẫn đến chảy máu bất thường, và thậm chí tử vong.
Methotrexate Làm tăng nồng độ methotrexate trong một số trường hợp.
Các nghiên cứu tương tác khác Pantoprazole không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các chất chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6, CYP2E1, Digoxin, thuốc kháng axit khác, kháng sinh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có các triệu chứng báo động. Khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào, hoặc nghi loét dạ dày, nên loại trừ bệnh ác tính.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan.
  • Thận trọng với tình trạng nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter hoặc C. difficile.
  • Thận trọng với tình trạng hạ Kali máu, Bệnh lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE).
  • Thận trọng với tình trạng gãy xương do có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
  • Can thiệp vào các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm. Chú ý nên dừng pantoprazole trước 5 ngày khi đo CgA.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Chưa có ghi nhận triệu chứng quá liều. Nếu quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống ngay liều quên sớm nhất có thể, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không x2 liều dùng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin về Pantoprazole

Dược lực học

Pantoprazole tác động lên các bơm proton trên tế bào thành để làm giảm tiết acid HCl trong dạ dày. Nó ức chế H+, K+-ATPase, giảm acid dạ dày, tăng gastrin.

Dược động học

Do tiêm tĩnh mạch nên sinh khả dụng cao, Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 98%, Pantoprazole chuyển hoá ở gan bằng cách khử methyl và oxy hoá. Thải trừ chủ yếu qua thận, phân. Desmethylpantoprazole là chất chuyển hoá chính, liên hợp với sulphat. T1/2 của pantoprazole là 1 giờ, của desmethylpantoprazole là 1,5 giờ.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-17792-14

Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries., Ltd

Đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 lọ 10ml dung môi NaCl 0,9%


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ