Paciflam 5Mg/Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19061-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 10 ống 1ml
Xuất xứ:
Đức
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Bình Việt Đức

Video

Paciflam 5mg/ml

Thông tin chi tiết sản phẩm

Paciflam 5mg/ml là dung dịch tiêm thuộc nhóm thuốc gây tê/mê, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y tế khác nhau.

Thành phần

Mỗi ml dung dịch chứa:

  • Midazolam: 5mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định

Paciflam 5mg/ml được chỉ định cho người lớn và trẻ em trong các trường hợp:

  • An thần trước và trong khi chẩn đoán hoặc điều trị, có hoặc không gây tê cục bộ.
  • Tiền mê trước khi gây mê.
  • An thần trong chăm sóc đặc biệt.
  • Khởi mê và gây mê phối hợp (ở người lớn).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và mục đích sử dụng. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ.

An thần:

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 1mg trong 30 giây. Liều khởi đầu khuyến cáo 2-2,5mg trong 5-10 phút trước khi bắt đầu quy trình, có thể tiếp tục với liều 1mg nếu cần. Tổng liều trung bình 3,5-7,5mg. Người trên 60 tuổi: Liều khởi đầu 0,5-1mg, có thể tiếp tục với liều 0,5-1mg nếu cần. Tổng liều trên 3,5mg thường không cần thiết.

Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch, cần chuẩn độ từ từ:

  • Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
  • 6 tháng - 5 tuổi: Liều khởi đầu 0,05-0,1mg/kg. Tổng liều tối đa 0,6mg/kg (không vượt quá 6mg).
  • 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu 0,025-0,05mg/kg. Tổng liều tối đa 0,4mg/kg (tối đa 10mg).
  • 12 - 16 tuổi: Dùng liều như người lớn.

Tiền mê:

Người lớn: 0,07-0,1mg/kg tiêm bắp. Người cao tuổi: 0,025-0,05mg/kg tiêm bắp. Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Đường trực tràng (0,3-0,5mg/kg) hoặc tiêm bắp (0,08-0,2mg/kg).

Khởi mê:

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,15-0,2mg/kg. Có thể tăng thêm 25% liều khởi đầu nếu cần khởi mê hoàn toàn. Người trên 60 tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,1-0,2mg/kg.

An thần trong chăm sóc đặc biệt:

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,03-0,3mg/kg. Sau đó tăng dần 1-2,5mg mỗi lần, cách nhau ít nhất 2 phút. Liều duy trì 0,03-0,2mg/kg/giờ. Trẻ sơ sinh: Dưới 32 tuần tuổi: 0,03mg/kg/giờ; 32 tuần - 6 tháng tuổi: 0,06mg/kg/giờ; Trên 6 tháng tuổi: Khởi đầu 0,05-0,2mg/kg, duy trì 0,06-0,12mg/kg/giờ.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với benzodiazepin hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Suy hô hấp cấp/trầm trọng.
  • Sốc, hôn mê, nhiễm độc rượu cấp, glaucoma góc đóng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Da: Nổi mề đay, phát ban, ngứa.
  • Thần kinh: An thần kéo dài, lú lẫn, ảo giác, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, mất điều hòa, hay quên.
  • Hành vi: Kích động, thù địch, hung hăng, co giật/co cứng cơ, run cơ.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, buồn nôn, nôn, nấc.
  • Tim mạch: Ngưng tim, hạ huyết áp, thay đổi nhịp tim, khó thở, co thắt thanh quản, giãn nở mạch.
  • Hô hấp: Thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Khác: Đau, ban đỏ tại vị trí tiêm, huyết khối, lệ thuộc thuốc.

Tương tác thuốc

Paciflam 5mg/ml có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc kháng nấm azole: Tăng nồng độ midazolam trong huyết tương.
  • Cimetidin: Tăng nhẹ nồng độ midazolam trong huyết tương.
  • Saquinavir: Giảm sự thanh thải và kéo dài thời gian bán thải của midazolam.
  • Thuốc an thần, opiat, benzodiazepin, phenobarbital: Tăng tác dụng an thần và nguy cơ suy hô hấp.

Dược lực học

Midazolam là một imidazobenzodiazepin, có tác dụng an thần, gây ngủ mạnh, chống động kinh và giãn cơ. Tác dụng ngắn do chuyển hóa nhanh.

Dược động học

Midazolam hấp thu nhanh qua đường tiêm bắp và trực tràng. Phân bố rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần có sẵn các phương tiện hồi sức.
  • Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau khi tiêm, đặc biệt với người cao tuổi, bệnh nhân suy hô hấp mãn tính, suy thận mạn, suy gan, suy tim, bệnh tim mạch, nhược cơ, nghiện ma túy/rượu.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ sinh non (nguy cơ ngạt thở).
  • Có thể gây lệ thuộc thuốc khi dùng kéo dài. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây triệu chứng cai nghiện.
  • Không nên dùng trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Cân nhắc ngừng cho con bú khi mẹ dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ lơ mơ, rối loạn tâm thần, ngủ lịm, suy hô hấp, ngạt thở, hôn mê, hạ huyết áp. Xử trí: Theo dõi chức năng sinh tồn, đặc biệt hô hấp và tim mạch. Có thể dùng flumazenil (chống chỉ định với người dùng thuốc trầm cảm 3 vòng, thuốc chống động kinh…).

Quên liều

Nếu quên liều, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Midazolam

Thuộc tính Mô tả
Nhóm thuốc Imidazobenzodiazepin
Cơ chế tác dụng Gắn kết với receptor benzodiazepin trong não, gây ức chế thần kinh trung ương
Thời gian tác dụng Ngắn
Thải trừ Chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ