Ozaloc

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30659-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 1 lọ x 14 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Video

Ozaloc: Thông tin chi tiết về thuốc

Ozaloc là thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng liên quan đến tăng tiết acid, bao gồm trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng, và các bệnh lý dạ dày khác.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Ozaloc chứa:

  • Omeprazol (dưới dạng Omeprazol pellet 8,5% bao tan trong ruột): 20mg

Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của Ozaloc

Dược lực học

Omeprazole là thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid dạ dày. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản và các bệnh dạ dày liên quan đến tăng tiết acid. Omeprazol hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase, là enzyme cuối cùng chịu trách nhiệm cho sự tiết acid vào trong lòng dạ dày.

Dược động học

  • Hấp thu: Omeprazole bị phá hủy trong môi trường acid dạ dày. Dạng bào chế viên bao tan trong ruột giúp bảo vệ thuốc khỏi sự phân hủy bởi acid dạ dày, cho phép hấp thu hoàn toàn ở ruột non. Sinh khả dụng khoảng 60%.
  • Phân bố: Khoảng 95% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ qua phân.

Chỉ định

  • Khó tiêu do tình trạng tăng tiết acid
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
  • Bệnh loét dạ dày - tá tràng
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Dự phòng viêm loét do stress, do thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng tham khảo:

Tình trạng bệnh Liều dùng
Trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) 1 viên/ngày, trong 4 tuần. Có thể dùng thêm 4-8 tuần nếu chưa lành hẳn. Viêm thực quản khó trị: 2 viên/ngày. Duy trì: 1 viên/ngày.
Loét dạ dày - tá tràng 1 viên/ngày, trường hợp nặng 2 viên/ngày. Loét tá tràng: 4 tuần. Loét dạ dày: 8 tuần. Diệt trừ H. pylori: phối hợp với kháng sinh, 5-8 tuần.
Loét liên quan đến NSAID 1 viên/ngày. Dự phòng: 1 viên/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison Liều khởi đầu: 3 viên/ngày, điều chỉnh liều theo nhu cầu.
Suy gan Cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em (trên 1 tuổi, >20kg) 1-2 viên/ngày, 4-12 tuần.

Cách dùng

Uống lúc đói, khoảng 1 giờ trước bữa ăn. Nuốt cả viên, không nhai hay nghiền nhỏ. Trẻ em dưới 6 tuổi: có thể mở nang và trộn với thức ăn hơi acid (sữa chua, nước cam).

Chống chỉ định

Không sử dụng Ozaloc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Toàn thân Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phù mạch, phản vệ, sốt
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chướng bụng Viêm dạ dày, khô miệng, nhiễm nấm Candida
Thần kinh Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi Lú lẫn (có hồi phục), trầm cảm, kích động, ảo giác (người cao tuổi), rối loạn thính giác
Da Ngứa, nổi mày đay, nổi ban
Gan Tăng tạm thời transaminase
Máu Giảm bạch cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
Nội tiết Vú to ở đàn ông
Hô hấp Co thắt phế quản
Cơ xương khớp Đau cơ, đau khớp
Tiết niệu Viêm thận kẽ

Tương tác thuốc

Omeprazole có thể tương tác với một số thuốc, bao gồm:

  • Ciclosporin: Tăng nồng độ Ciclosporin trong máu.
  • Kháng sinh diệt H. pylori: Tăng tác dụng của kháng sinh.
  • Thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450: Ức chế chuyển hóa các thuốc này (ví dụ: Phenytoin, Diazepam, Warfarin).
  • Thuốc chống đông máu (Dicoumarol): Tăng tác dụng chống đông máu.
  • Nifedipin: Giảm chuyển hóa Nifedipin.
  • Clarithromycin: Ức chế chuyển hóa Omeprazole.

Lưu ý thận trọng

  • Loại trừ khả năng u ác tính trước khi dùng, vì thuốc có thể che dấu triệu chứng.
  • Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi. Cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận.
  • Suy gan: Liều 20mg/ngày thường đủ.
  • Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa khi sử dụng thuốc ức chế tiết acid.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
  • Cho con bú: Cân nhắc ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

Xử lý quá liều, quên liều

Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Omeprazole

Omeprazole là thuốc ức chế bơm proton (PPI), là chất ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày. Được sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ và tương tác thuốc cần được lưu ý.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ