Opetradol

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20791-14
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Video

Opetradol: Thông tin chi tiết về sản phẩm

Opetradol là thuốc giảm đau cấp tính, dùng trong thời gian ngắn (khoảng 5 ngày trở xuống).

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 325 mg
Tramadol HCl 37.5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Công dụng

Giảm đau cấp tính trong thời gian ngắn.

3. Chỉ định

Giảm đau cấp tính trong thời gian ngắn (khoảng 5 ngày trở xuống).

4. Chống chỉ định

  • Người dị ứng với tramadol, paracetamol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
  • Người bị ngộ độc rượu, đang sử dụng thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
  • Người đang dùng thuốc ngủ, thuốc opioid, thuốc hướng thần.
  • Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế men MAO trong vòng 2 tuần.
  • Người suy gan nặng, bị động kinh, suy hô hấp nặng.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Opetradol bao gồm:

Rất thường gặp:

  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ

Thường gặp:

  • Đau đầu
  • Lú lẫn
  • Tâm trạng lo lắng
  • Hồi hộp
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Buồn nôn
  • Khô miệng
  • Tiêu chảy
  • Ngứa
  • Đầy hơi
  • Khó tiêu

Ít gặp:

  • Tăng huyết áp
  • Đánh trống ngực
  • Nhịp tim nhanh
  • Ù tai
  • Trầm cảm
  • Khó thở
  • Đau ngực
  • Nóng bừng mặt

Hiếm gặp:

  • Co giật
  • Khẩu vị thay đổi
  • Yếu cơ
  • Suy hô hấp
  • Ảo giác
  • Lo lắng
  • Ù tai
  • Bất thường thần kinh trung ương

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Fluoxetin, paroxetin, amitriptyline Ức chế chuyển hóa của tramadol
Thuốc ức chế chuyển hóa CYP3A4 (Ketoconazole, Erythromycin), Rifampin Ảnh hưởng đến chuyển hóa tramadol
Triptan Thận trọng khi dùng chung trong điều trị đau nửa đầu
Carbamazepin Làm tăng chuyển hóa tramadol
Warfarin Tramadol làm kéo dài thời gian prothrombin
Quinidin Có thể làm tăng nồng độ tramadol và giảm nồng độ M1

7. Liều lượng và cách dùng

7.1 Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều khởi đầu 2 viên/ngày, có thể tăng liều nhưng không quá 8 viên/ngày. Thời gian lặp lại liều: 6 giờ.
  • Trẻ em < 12 tuổi: Không sử dụng.
  • Người cao tuổi: Sử dụng liều hàng ngày, nhưng thời gian bán hủy tăng 17%, nên tối thiểu lặp liều cách nhau 6 giờ.
  • Bệnh nhân suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân suy thận trung bình: lặp liều cách nhau 12 giờ.

7.2 Cách dùng:

Uống trực tiếp với nước lọc.

8. Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng ở người lệ thuộc opioid.
  • Cẩn trọng ở bệnh nhân bị chấn thương sọ não, co giật, rối loạn đường mật, sốc, thay đổi ý thức, rối loạn hô hấp, tăng áp lực nội sọ.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể gặp hội chứng cai nghiện.
  • Tăng nguy cơ ngộ độc gan khi uống rượu cùng thuốc.
  • Có thể gặp các phản ứng trên da như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

9. Xử trí quá liều

Paracetamol:

Triệu chứng: Nôn, đau bụng, buồn nôn, đau hạ sườn phải sau 24 giờ. Tổn thương gan, hạ đường huyết, xuất huyết, phù não.

Xử trí: Acetylcystein bảo vệ gan (140 mg/kg, sau đó giảm một nửa liều dùng đến 17 liều). Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt.

Tramadol:

Triệu chứng: Nôn, co giật, nhịp tim nhanh, suy hô hấp, hôn mê, lo âu (tăng dần theo liều dùng).

Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Thông khí, chống co giật, than hoạt.

10. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

11. Thông tin về thành phần hoạt chất

11.1 Paracetamol:

Thuốc giảm đau hạ sốt, cơ chế chưa được làm rõ hoàn toàn. Tác dụng tương tự Aspirin và các salicylat nhưng thời gian lặp liều sớm hơn. Ít tác động đến hệ tim mạch, hô hấp; giảm tác dụng phụ trên dạ dày; không ức chế tiểu cầu.

11.2 Tramadol:

Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động lên hệ thần kinh trung ương (có khả năng gây nghiện). Gắn vào thụ thể opioid đặc hiệu, giảm tái hấp thu norepinephrine, giảm đau.

12. Dược động học

12.1 Paracetamol:

  • Hấp thu: Nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-60 phút.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, gắn kết protein huyết tương không đáng kể.
  • Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan.
  • Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu.

12.2 Tramadol:

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Gắn kết protein huyết tương 20%.
  • Chuyển hóa: Ở gan, chất chuyển hóa chính là M1.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua thận (90%), 10% qua phân. Thời gian bán thải tramadol: 6.3 giờ; M1: 7.4 giờ.

13. Thông tin khác

Số đăng ký: VD-20791-14 (nếu có)

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ