Opecerin 50Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Opecerin 50mg
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Opecerin 50mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diacerein | 50mg |
Công dụng - Chỉ định
Opecerin 50mg được chỉ định trong điều trị thoái hóa khớp hông hoặc khớp gối. Tác dụng chậm. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân thoái hóa khớp tiến triển do khả năng đáp ứng yếu hơn.
Tác dụng của thuốc
Dược lực học
Diacerein là tiền chất được chuyển hóa thành rhein, một chất ức chế anthraquinone IL-1 khởi phát chậm. Thuốc có tác dụng giảm viêm, giảm phá hủy sụn và điều chỉnh hoạt động của nguyên bào xương bị thay đổi. Rhein làm giảm sự phá hủy sụn bằng cách giảm sự biểu hiện của matrix metallicoproteinase (MMP)-1 và -3, đồng thời điều hòa tăng chất ức chế mô của metallicoproteinase, giúp giảm hoạt động của một số MMP.
Dược động học
- Hấp thu: Qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 50-60%. Thuốc được chuyển hóa trước khi vào tuần hoàn.
- Phân bố: Thể tích phân bố 15-60L. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương 99%.
- Chuyển hóa: Chuyển đổi hoàn toàn thành rhein thông qua quá trình khử acetyl kép trước khi đến hệ tuần hoàn. Rhein tiếp tục được chuyển hóa thành rhein glucuronide và rhein sulfat.
- Thải trừ: Thời gian bán thải 4-10 giờ. Thải trừ 37% qua nước tiểu và 53% qua phân.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều khởi đầu: 50mg/lần/ngày, vào buổi tối. Thời gian điều trị 2-4 tuần. Sau đó, có thể tăng liều lên 50mg x 2 lần/ngày (sáng và tối). Không nên dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi, đặc biệt người có tiền sử tiêu chảy. Suy thận nhẹ đến trung bình và người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng
Dùng thuốc cùng bữa ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nhỏ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Opecerin 50mg cho bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm ruột kết (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn,...), hội chứng tắc ruột hay bán tắc ruột, đau bụng không rõ nguyên nhân.
- Bệnh gan hoặc tiền sử bệnh gan.
- Tiền sử tiêu chảy nặng, giảm Kali máu và mất nước phải nhập viện.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp |
---|---|---|---|
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng | Đầy hơi, đại tiện nhiều lần | |
Gan mật | Tăng chỉ số men gan | ||
Da và mô dưới da | Ngứa, phát ban, eczema |
Tương tác thuốc
Không sử dụng cùng các thuốc làm thay đổi thời gian thức ăn quá ruột. Không dùng cùng các thuốc có nhóm hydroxyd hoặc magnesi vì làm tăng sinh khả dụng của diacerein. Các thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai và các thuốc glycosid tim: tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Tiêu chảy: Thuốc có thể gây tiêu chảy, dẫn đến mất nước và giảm kali huyết. Nếu bị tiêu chảy, ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Thận trọng trên bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu, vì làm tăng nguy cơ mất nước và mất kali máu. Không sử dụng đồng thời với thuốc nhuận tràng. Trước khi điều trị, cần đánh giá chức năng gan. Chống chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh gan. Theo dõi dấu hiệu tổn thương gan, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc có nguy cơ gây hại cho gan. Tránh uống rượu. Không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp Lactose.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây chậm hóa xương của thai nhi khi mẹ dùng thuốc liều cao. Không có dữ liệu đầy đủ chứng minh an toàn trên người, do vậy khuyến cáo không sử dụng cho đối tượng mang thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy nhiều.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng bằng cân bằng nước và điện giải.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Diacerein
Diacerein gần đây được chứng minh có vai trò tiềm năng trong việc chống viêm, chống oxy hóa và chống chết tế bào lập trình trong chấn thương thận, bệnh tiểu đường và giảm đau. Trong nghiên cứu, Diacerein có hiệu quả tương tự như NSAID, nhưng khởi phát tác dụng chậm hơn. Diacerein và rhein ở nồng độ điều trị ức chế chức năng và bài tiết IL-1beta trong mô hoạt dịch và sụn của con người. Tác dụng của diacerein và rhein đối với việc sản xuất NO bởi mô và sụn hoạt dịch viêm khớp có thể góp phần làm sáng tỏ các đặc tính chống viêm khớp của chúng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này