Nesulix 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21204-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Danapha

Video

Nesulix 200mg

Thông tin sản phẩm

Nesulix 200mg là thuốc điều trị các rối loạn tâm thần, chứa hoạt chất Amisulprid 200mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amisulprid 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng và Chỉ định

Tác dụng: Amisulprid là thuốc chống loạn thần, thuộc nhóm benzamid. Nó có hoạt tính mạnh và chọn lọc trên các thụ thể Dopaminergic D2 và D3. Ở liều cao, nó hoạt động gây phong bế mạnh trên các dopamin ở hệ liềm và yếu hơn tại cơ vân. Ở liều thấp, nó làm giảm đáng kể các triệu chứng âm tính của bệnh nhân. Amisulprid cho thấy hiệu quả cải thiện các triệu chứng âm tính cao hơn đáng kể so với Haloperidol.

Chỉ định: Nesulix 200mg được dùng để điều trị các rối loạn tâm thần cấp và mạn tính, bao gồm:

  • Triệu chứng dương tính: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...
  • Triệu chứng âm tính: cảm xúc cùn mòn, cách ly xã hội, tự sát...
  • Trường hợp không biểu hiện rõ rệt của bệnh.

Dược lực học

Amisulprid là thuốc chống loạn thần, thuộc nhóm benzamides. Hoạt tính mạnh và chọn lọc trên các thụ thể Dopaminergic D2 và D3 của hệ trên viền và gần như không thể hiện ái lực đối với các thụ thể khác (bao gồm hệ serotoninergic, các thụ thể histamin, thụ thể cholinergic hay adrenergic). Ở liều cao, amisulprid hoạt động gây phong bế mạnh trên các dopamin ở hệ liềm và yếu hơn tại cơ vân. Với liều thấp, đặc tính phong bế chọn lọc dopaminergic D2 và D3 giúp Amisulprid làm giảm đáng kể các triệu chứng âm tính của bệnh nhân. So với Haloperidol, amisulprid cho thấy hiệu quả cải thiện các triệu chứng âm tính thứ phát cao hơn đáng kể.

Dược động học

Amisulprid có hai đỉnh hấp thu: một đỉnh tại thời điểm 1 giờ sau khi dùng thuốc, và đỉnh còn lại tại t = 3-4 giờ. Thể tích phân phối thuốc trong cơ thể là 5,8 l/kg, tỷ lệ gắn kết với protein xấp xỉ 16%. Sinh khả dụng đường uống của Amisulprid là 48%. Amisulprid chuyển hóa kém trong gan; sản phẩm bao gồm 2 chất chuyển hóa không có hoạt tính, chỉ chiếm 4% tổng liều hấp thu. Thời gian bán thải của thuốc có sự khác biệt theo đường dùng: khi dùng 1 liều theo đường uống, nửa đời của thuốc trong huyết tương đo được là 8h; khi được tiêm tĩnh mạch vào máu, thời gian bán thải tăng tới 12 giờ sau khi tiêm. Thận đóng vai trò đào thải Amisulprid, sản phẩm cuối cùng thông qua nước tiểu ra ngoài môi trường, phần lớn ở dạng không đổi, độ thanh thải là 330 ml/phút. Amisulprid được thẩm tách yếu.

Liều lượng và Cách dùng

Liều dùng: Liều lượng phụ thuộc vào giai đoạn bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Giai đoạn bệnh Liều dùng
Triệu chứng âm tính chiếm ưu thế ¼ - 1.5 viên/ngày (liều tối ưu: ½ viên/ngày)
Triệu chứng dương tính và âm tính Liều khởi đầu: 2-4 viên/ngày. Điều chỉnh liều đến liều tối thiểu cho hiệu quả.
Cơn rối loạn cấp tính Liều khởi đầu: 2-4 viên/ngày (tối đa 6 viên/ngày). Liều duy trì: liều tối thiểu cho đáp ứng.
Suy thận (ml/phút)
30-60 1/2 liều bình thường
10-30 1/3 liều bình thường
< 10 Chống chỉ định

Cách dùng: Nếu liều ≤ 2 viên thì dùng một liều duy nhất, nếu từ 2 viên trở lên thì chia làm 2 lần dùng thuốc. Uống với nước, có thể dùng trước hoặc sau ăn.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Hội chứng bướu lệ thuộc prolactin: adenoma tuyến yên và ung thư vú.
  • Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút).
  • Đang dùng Levodopa.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, bao gồm:

  • Thường gặp: Tăng prolactin máu, tăng cân, triệu chứng ngoại tháp.
  • Ít gặp: Buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp: Loạn trương lực cơ cấp tính, rối loạn vận động muộn.

Tương tác thuốc

Amisulprid có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm Levodopa, rượu, thuốc hạ áp, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, Thalidomide. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có thể gây hội chứng ác tính. Nếu có thân nhiệt tăng, cần ngừng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ.
  • Có thể kéo dài đoạn QT, dẫn đến rối loạn nhịp tim. Cần thận trọng với người bệnh có nhịp tim chậm, hạ kali huyết, QT dài bẩm sinh hoặc đang dùng các thuốc kéo dài đoạn QT.
  • Thận trọng ở người cao tuổi và người có tiền sử động kinh.
  • Nếu có hội chứng ngoại tháp, không dùng Levodopa mà nên dùng thuốc kháng cholinergic.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ li bì, hôn mê, hạ huyết áp và hội chứng ngoại tháp.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cấp cứu cần tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Amisulprid

Amisulprid là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng trên cả triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt. Nó có ái lực chọn lọc cao với thụ thể dopamine D2 và D3, giúp giảm triệu chứng ngoại tháp so với các thuốc chống loạn thần thế hệ cũ.

Ưu điểm và Nhược điểm của Nesulix 200mg

Ưu điểm:

  • Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng và bảo quản.
  • Sản xuất trong nước, giá thành phải chăng.
  • Hiệu quả trên hầu hết các đối tượng tâm thần phân liệt.
  • Hiệu quả vượt trội hơn so với aripiprazole/Olanzapine trong việc giảm tổng điểm PANSS.
  • Có thể là lựa chọn hợp lý cho người mắc chứng loạn trương lực cơ hoặc trầm cảm đã được chuẩn đoán mắc tâm thần phân liệt trước đó.

Nhược điểm:

  • Chống chỉ định với nhiều đối tượng bệnh nhân.
  • Cần theo dõi chặt chẽ ở người có bệnh nền khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ