Natzold 5Mg/100Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Đang cập nhật
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg/100ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ 100ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
NATCO PHARMA LTD

Video

Natzold 5mg/100ml

Thành phần

Mỗi lọ Natzold chứa:

  • Acid Zoledronic 5mg/100ml
  • Tá dược vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định

Natzold 5mg/100ml được chỉ định để điều trị:

  • Loãng xương ở nam giới
  • Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
  • Bệnh Paget xương
  • Tăng canxi máu ác tính (hypercalcemia of malignancy)
  • Bệnh đa u tủy (multiple myeloma)
  • Di căn xương từ khối u rắn

Liều dùng - Cách dùng

Liều thông thường: Truyền 1 lọ Natzold 5mg trong ít nhất 20 phút.

Thời gian truyền: Trong trường hợp biến chứng về xương, truyền dịch lại sau mỗi 3-4 tuần. Đối với trường hợp di căn xương, cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận: giảm liều nếu chức năng thận từ nhẹ đến trung bình, không sử dụng nếu chức năng thận nghiêm trọng.

Chống chỉ định

Không sử dụng Natzold 5mg/100ml nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau đầu
  • Sốt, mệt mỏi, buồn ngủ
  • Đau xương, khớp hoặc cơ
  • Buồn nôn, nôn và chán ăn
  • Viêm kết mạc
  • Nồng độ phosphate trong máu thấp
  • Thiếu máu

Tác dụng phụ không phổ biến:

  • Phản ứng dị ứng
  • Huyết áp cao hoặc thấp, đau ngực
  • Tiêu chảy, táo bón và đau bụng
  • Hụt hơi
  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt, lo lắng
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Phát ban, ngứa, đỏ và sưng tại vị trí truyền
  • Run rẩy
  • Ngứa, tê tay chân
  • Khô miệng
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Rối loạn vị giác
  • Nhìn mờ
  • Ngất xỉu
  • Khó thở
  • Tăng cân
  • Mề đay

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Đỏ mắt
  • Lú lẫn
  • Gãy xương đùi
  • Nhịp tim chậm
  • Sưng khớp
  • Bệnh phổi kẽ

Tương tác thuốc

Không có tương tác rõ ràng nào trên lâm sàng với: Thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu, thuốc kháng sinh và thuốc giảm đau thường dùng.

Cần thận trọng khi dùng kèm với:

  • Aminoglycoside, Calcitonin hoặc thuốc lợi tiểu quai: làm giảm nồng độ canxi huyết thanh.
  • Thuốc có khả năng gây độc thận: làm tăng độc tính thận và có thể làm hạ magnesi máu.
  • Thalidomide: tăng nguy cơ suy thận.
  • Thuốc chống tân sinh mạch: tăng tỷ lệ hoại tử xương hàm (ONJ).

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Cần kiểm tra sức khỏe trước khi sử dụng. Hiệu quả điều trị di căn xương thường thấy sau 2-3 tháng. Thuốc có thể gây rối loạn chức năng thận. Cần vệ sinh răng miệng thường xuyên. Theo dõi các dấu hiệu: đau xương, khớp; gãy xương bất thường ở xương đùi; hạ canxi máu.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng Natzold cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Suy giảm chức năng thận, bất thường về điện giải.

Xử trí: Truyền dịch canxi gluconat nếu bị hạ canxi máu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ 15-30 độ C.

Thông tin về Acid Zoledronic

Acid zoledronic là một bisphosphonate tác động lên xương, ức chế tế bào hủy xương, giảm tiêu xương. Nó có ái lực chọn lọc với xương khoáng hóa, ức chế tái hấp thu xương mà không ảnh hưởng đến sự hình thành xương. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống khối u trong điều trị bệnh xương di căn.

Dược lực học

Acid zoledronic là một bisphosphonate, có tác dụng ức chế tế bào hủy xương, giảm tiêu xương. Có ái lực chọn lọc với xương khoáng hóa, ức chế tái hấp thu xương mà không ảnh hưởng đến sự hình thành xương. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống khối u trong điều trị bệnh xương di căn.

Dược động học

Sau khi truyền tĩnh mạch, nồng độ acid zoledronic trong huyết tương tăng nhanh và đạt đỉnh vào cuối thời gian truyền. Thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

Sản phẩm thay thế

Một số sản phẩm chứa Acid Zoledronic như Aclasta và Zoledronic Acid Actavis có thể được xem xét như sản phẩm thay thế, tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ