Mypara Flu Nighttime
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mypara Flu Nighttime: Thông tin chi tiết sản phẩm
Mypara Flu Nighttime là thuốc điều trị triệu chứng cảm lạnh và dị ứng đường hô hấp trên, giúp giảm tạm thời các triệu chứng như sung huyết mũi, hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, chảy mũi, đau họng, nhức đầu, đau mỏi người và sốt.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Paracetamol | 650 mg |
Diphenhydramin HCl | 25 mg |
Phenylephrin HCl | 10 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc
2.1.1 Dược lực học
Paracetamol: Giảm thân nhiệt ở bệnh nhân đang sốt, cơ chế tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng giãn mạch và tăng lưu lượng máu vùng ngoại biên.
Diphenhydramin HCl: Cạnh tranh vị trí gắn vào thụ thể H1 với histamin, giảm ảnh hưởng của histamin đến cơ thể, giúp giảm các biểu hiện dị ứng ở mũi, da, đường hô hấp (nổi mẩn, ngứa, ho, ngạt mũi).
Phenylephrin HCl: Tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch máu, điều trị nghẹt mũi và tắc nghẽn xoang do cảm lạnh thông thường, sốt cỏ khô hoặc các bệnh dị ứng khác.
2.1.2 Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 30-60 phút. Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô. Bị N- hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ.
Phenylephrin HCl: Hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).
2.2 Chỉ định
Giảm tạm thời các triệu chứng sung huyết mũi, hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, chảy mũi, đau họng, nhức đầu, đau mỏi người và sốt do cảm lạnh hoặc dị ứng đường hô hấp trên.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên cách mỗi 4-6 giờ, không quá 8 viên trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: ½ viên cách mỗi 4-6 giờ, không quá 4 viên trong 24 giờ.
3.2 Cách dùng
Uống, hòa tan với một cốc nước đun sôi để nguội. Nên dùng sau ăn.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị - tá tràng.
- Sử dụng đồng thời thuốc thông mũi giao cảm hoặc thuốc chứa paracetamol khác.
- U tuyến thượng thận, glaucoma góc đóng, cường giáp nặng, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh gan nặng.
- Đang sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
- Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Mẩn ngứa, ngoại ban; sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm; thời gian chảy máu kéo dài; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp: Hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu.
6. Tương tác thuốc
Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong tờ rơi hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm. Thuốc có thể tương tác với nhiều nhóm thuốc khác nhau, cần thận trọng khi phối hợp.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người bệnh gan, tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh tuyến giáp, tăng nhãn áp, bệnh đường hô hấp, hen suyễn, suy gan, suy thận. Người có vấn đề di truyền không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng. Paracetamol có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng nếu dùng quá liều (trên 4g/24h), dùng chung với các thuốc khác chứa paracetamol hoặc uống nhiều rượu.
Nếu đau họng kéo dài trên 3 ngày kèm sốt, nhức đầu, phát ban, buồn nôn, nôn cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện chưa có đủ dữ liệu về an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Buồn nôn, đau bụng, da, niêm mạc và móng tay tím tái, xanh.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc).
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Paracetamol: Thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến, được dung nạp tốt và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Tuy nhiên, cần tuân thủ liều lượng khuyến cáo để tránh nguy cơ tổn thương gan.
Diphenhydramin HCl: Thuốc kháng histamine thế hệ 1, có tác dụng chống dị ứng, giảm ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi.
Phenylephrin HCl: Thuốc co mạch, giúp giảm nghẹt mũi.
9. Thông tin khác
Số đăng ký: VD-21970-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này