Montelukast 10Mg Dopharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Montelukast 10mg Dopharma
Tên thuốc: Montelukast 10mg Dopharma
Nhóm thuốc: Thuốc hô hấp
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên (Cellulose vi tinh thể, Lactose, povidon, magnesium stearat, HPMC 15 cps, PEG 6000, talc, titan dioxyd, sunset yellow lake) |
Thông tin hoạt chất Montelukast:
Montelukast (công thức thực nghiệm C35H35ClNNaO3S) là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có tính chọn lọc cao, liên kết với ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene đối với leukotrienes D4 và E4. Các leukotriene này tham gia vào quá trình viêm gây ra các triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast ức chế tác dụng sinh lý của leukotriene (như phù nề đường thở, co cơ trơn) mà không có hoạt tính chủ vận.
Công dụng - Chỉ định
- Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Chống chỉ định
Không sử dụng Montelukast 10mg Dopharma nếu bạn bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Đau đầu
- Sốt
- Đau bụng
- Tiêu chảy
- Viêm họng
- Viêm tai giữa
- Phù nề
- Kích động
- Bồn chồn
- Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù và ngứa, phát ban, mày đay)
- Đau ngực
- Run
- Khô miệng
- Chóng mặt
- Đau khớp
- Ác mộng
- Tim đập nhanh
- Chảy mồ hôi
Tương tác thuốc
Phenobarbital: Có thể làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast.
Montelukast hầu như không ảnh hưởng đến dược động học của theophylline, thuốc tránh thai đường uống, terfenadine.
Dược lực học
Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc cao, liên kết với thụ thể cysteinyl leukotriene của leukotriene D4 và E4. Nó ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene, góp phần làm giảm viêm đường thở và các triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 64%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng.
- Phân bố: Gắn kết khoảng 99% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua gan, chủ yếu bởi CYP2C8.
- Thải trừ: Bài tiết qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng khuyến cáo: 1 viên/ngày, uống vào buổi tối. Đối với cơn co thắt phế quản do gắng sức, uống 1 viên trước 2 giờ hoạt động gắng sức. Đối với viêm mũi dị ứng, có thể uống sáng hoặc tối.
Cách dùng: Uống thuốc, có thể uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn cấp, co thắt phế quản.
- Thận trọng với bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Nếu triệu chứng hen suyễn nặng hơn khi dùng aspirin hoặc NSAID, tránh dùng các thuốc này.
- Viên nhai Montelukast có thể chứa phenylalanine, cần thận trọng với người bị phenylceton niệu (PKU).
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, đau bụng…
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ người bệnh nếu cần.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Ưu điểm
- Cải thiện đáng kể các triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
- Dạng bào chế viên nén bao phim dễ sử dụng.
- Chỉ cần uống 1 lần/ngày.
Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này