Midantin 250/31,25 (ViêN)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21661-14
Dạng bào chế:
Viên nén dài bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân

Video

Midantin 250/31,25

Midantin 250/31,25 là thuốc kháng sinh kết hợp được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, dễ sử dụng và mang theo.

Thành phần

Mỗi viên Midantin 250/31,25 chứa:

Hoạt chất Hàm lượng
Amoxicillin 250 mg
Acid Clavulanic 31,25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng

Midantin 250/31,25 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn không đáp ứng với các aminopenicilin đơn độc, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên mức độ nặng
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới do Branhamella catarrhalis, H. influenzae sản sinh beta-lactamase
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn răng
  • Nhiễm khuẩn sản khoa
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng

Chỉ định

Xem phần Công dụng.

Chống chỉ định

Không sử dụng Midantin 250/31,25 nếu bạn:

  • Có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là các kháng sinh beta-lactam.
  • Có tiền sử dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Midantin 250/31,25:

Cơ quan Biểu hiện Tần suất
Tiêu hóa Đi ngoài, buồn nôn, nôn Thường gặp
Da Ngứa, ngoại ban Thường gặp
Máu Tăng bạch cầu ái toan Ít gặp
Gan Vàng da ứ mật, viêm gan, transaminase tăng Ít gặp
Khác Viêm âm đạo do Candida, sốt, đau đầu, mệt mỏi Ít gặp

Tương tác thuốc

Midantin 250/31,25 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu: Có thể làm kéo dài thời gian đông máu và chảy máu.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Nifedipin: Có thể làm tăng hấp thu của amoxicillin.
  • Allopurinol: Có thể làm tăng nguy cơ phát ban do amoxicillin.
  • Thuốc kìm khuẩn: Có thể gây đối kháng tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
  • Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Probenecid: Có thể làm giảm thải trừ amoxicillin khi uống cùng lúc.

Dược lực học

Sự phối hợp của amoxicillin và acid clavulanic có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin trên nhiều vi khuẩn sinh beta-lactamase, kể cả các chủng kháng amoxicillin đơn độc. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase của nhiều vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus.

Phổ diệt khuẩn bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, ưa khí và kỵ khí.

Dược động học

Thuốc Hấp thu Phân bố Liên kết protein Sinh khả dụng Thời gian bán thải (T½)
Amoxicillin Dễ hấp thu khi uống, bền vững với dịch dạ dày, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Nồng độ tối đa đạt sau 1-2,5 giờ. Rộng khắp: dịch màng bụng, phổi, dịch màng phổi, qua nhau thai, dịch não tủy khi màng não bị viêm. 17-20% 90% 1-2 giờ
Acid clavulanic Dễ hấp thu khi uống. Phân bố lượng nhỏ trong sữa mẹ, đờm, nước bọt. 22-30% 75% 1 giờ

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng được tính toán dựa trên liều amoxicillin. Nên uống thuốc trước khi ăn.

Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:

  • Nhiễm khuẩn thông thường: 2 viên/lần, cách 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn hô hấp: 2 viên/lần, cách 8 giờ trong 5 ngày.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều lượng phù hợp.

Thời gian điều trị: Không quá 2 tuần.

Lưu ý thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho:

  • Người già
  • Người có rối loạn chức năng gan/vàng da (acid clavulanic có thể gây ứ mật)
  • Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh beta-lactam và các dị nguyên khác

Cần theo dõi:

  • Xét nghiệm huyết học định kỳ
  • Chức năng gan, thận
  • Chẩn đoán phân biệt viêm đại tràng màng giả
  • Nguy cơ phát ban

Sử dụng lâu dài có thể gây kháng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Nên tránh sử dụng trừ khi thật sự cần thiết, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, đi ngoài, phát ban, kích động, lơ mơ.

Xử trí: Ngừng điều trị. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn hoặc rửa dạ dày (nếu phù hợp). Cung cấp đủ nước và điện giải. Thẩm phân máu có thể hiệu quả.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh penicillin, có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid clavulanic: Là chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ hoạt động của amoxicillin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ