Combikit 3,2G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21866-14
Hàm lượng:
3,2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Video

Combikit 3,2g

Tên thuốc: Combikit 3,2g

Số đăng ký (nếu có): VD-21866-14

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Đóng gói: Hộp 1 lọ

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ticarcilin 3g
Acid Clavulanic 0,2g

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

2. Công dụng

Combikit 3,2g là thuốc kháng sinh kết hợp được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn hậu phẫu
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn hô hấp
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu nặng

Combikit 3,2g có thể được sử dụng phối hợp với aminoglycosid để tăng hiệu quả điều trị một số loại vi khuẩn.

3. Chỉ định

Xem phần Công dụng.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh beta-lactam.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Quá mẫn: Ban da, phản vệ, mày đay, phỏng rộp
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm ruột giả mạc, tiêu chảy
  • Gan: Tăng AST, ALT, viêm gan, vàng da ứ mật
  • Thận, tiết niệu: Giảm Kali huyết, viêm bàng quang
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu tan huyết, chảy máu, giảm hemoglobin
  • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ, bỏng rát nơi tiêm, đau, sưng

6. Tương tác thuốc

Thuốc tương tác Tác động
Probenecid Sự thải trừ của ticarcilin qua ống thận bị giảm
Phản ứng Coombs Dương tính giả
Oestrogen dạng uống Giảm tác dụng của thuốc tránh thai
Methotrexat Xảy ra tương tác

7. Liều lượng và cách dùng

7.1 Cách dùng

Combikit 3,2g là bột pha tiêm, được dùng đường tĩnh mạch:

  • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 lọ (3,2g) trong 100ml nước pha tiêm hoặc 100-150ml dịch glucose (<5%). Thời gian truyền 30-40 phút.
  • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa tan 1 lọ trong 20ml nước pha tiêm. Tiêm chậm trong 3-4 phút.

Lưu ý: Chế phẩm truyền tĩnh mạch ngay sau khi hoàn nguyên. Dịch truyền nên được chuẩn bị đảm bảo vô khuẩn. Không trộn lẫn Combikit 3,2g với chế phẩm máu và dịch chứa protein khác. Nếu kết hợp với aminoglycosid thì không trộn cùng trong một bơm tiêm.

Thời gian ổn định của dịch truyền ở 25°C:

  • Nước pha tiêm, dịch truyền tĩnh mạch glucose (4% kl/tt), NaCl (0,9% kl/tt), NaCl (0,18% kl/tt): 1 ngày.
  • Glucose (5% kl/tt), Ringer-lactat, natri lactat, Hartmann truyền tĩnh mạch: 12 giờ.
  • Glucose truyền tĩnh mạch (10% kl/tt), dextran 40 (10% kl/tt)/glucose truyền tĩnh mạch (5%), Sorbitol truyền tĩnh mạch (30% kl/tt): 6 giờ.

7.2 Liều dùng

Người lớn: Thường dùng 1,6 - 3,2g cách mỗi 6-8 giờ. Tối đa 1 lọ cách mỗi 4 giờ.

Suy thận:

  • ClCr > 30 ml/phút: 1 lọ mỗi 8 giờ.
  • ClCr từ 10-30 ml/phút: 1,6g cách mỗi 8 giờ.
  • ClCr < 10 ml/phút: 1,6g cách mỗi 12 giờ.

Trẻ em: 80 mg/kg cách mỗi 6-8 giờ.

Trẻ sơ sinh: 80 mg/kg cách mỗi 12 giờ, sau đó rút ngắn khoảng cách còn 8 giờ.

8. Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng Combikit 3,2g cho các đối tượng sau:

  • Rối loạn chức năng gan nặng
  • Suy thận nặng và vừa
  • Phụ nữ mang thai (tránh sử dụng, nhất là 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ)

Cần khai thác tiền sử quá mẫn với beta-lactam trước khi dùng Combikit 3,2g. Đối với người kiêng muối cần chú ý hàm lượng natri có trong Combikit 3,2g.

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng Combikit 3,2g.

Người lái xe và vận hành máy móc: Không thấy ảnh hưởng.

9. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hoại tử gan gây tử vong là biểu hiện quá liều nặng nhất. Có thể gặp buồn nôn, nôn, kích thích sau đó ức chế thần kinh trung ương, đau bụng, xanh tím, sững sờ, giảm huyết áp, giảm nhiệt, suy tuần hoàn, co giật, trụy mạch.

Xử trí: Chẩn đoán sớm, hỗ trợ bệnh nhân, rửa dạ dày. Có thể dùng N-Acetylcystein, than hoạt, thuốc tẩy muối để giải độc.

10. Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

11. Bảo quản

Bảo quản thuốc Combikit 3,2g ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25°C.

12. Thông tin hoạt chất

12.1 Ticarcilin

Nhóm thuốc: Thuộc nhóm penicillin diệt khuẩn phổ rộng.

Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein liên kết penicillin (PBPs).

Dược động học: Không hấp thu qua đường uống. Sau khi tiêm 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5-1 giờ (22-35 mcg/ml). Liên kết với protein huyết tương khoảng 50%. Thời gian bán thải khoảng 70 phút (kéo dài hơn trong suy thận). Phân bố rộng khắp, qua nhau thai, qua sữa mẹ với lượng thấp. Bài tiết chủ yếu qua thận.

12.2 Acid Clavulanic

Nhóm thuốc: Ức chế beta-lactamase.

Cơ chế tác dụng: Bất hoạt beta-lactamase, giúp bảo vệ ticarcilin khỏi sự phân hủy bởi enzyme này, do đó mở rộng phổ tác dụng của ticarcilin.

Dược động học: Thời gian bán thải trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng hoạt động.

13. Ưu điểm và nhược điểm

13.1 Ưu điểm

  • Phổ hoạt động rộng chống lại nhiều tác nhân gây nhiễm trùng nghiêm trọng.
  • Liệu pháp an toàn và hiệu quả cho các bệnh nhiễm trùng nặng.
  • Dạng bột pha tiêm giúp chế phẩm ổn định, bền vững, tác dụng nhanh.

13.2 Nhược điểm

  • Dạng bột pha tiêm cần có chỉ định và thao tác tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ