Mibecerex 400Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29512-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
400mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Video

Mibecerex 400mg

Thuốc Kháng Viêm

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 400mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Mibecerex 400mg chứa Celecoxib, một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 là enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin, chất trung gian gây viêm và đau. Bằng cách ức chế COX-2, Celecoxib làm giảm các triệu chứng viêm, đau và sốt. Celecoxib ức chế COX-1 yếu hơn, vì vậy nó có thể ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và chức năng tiểu cầu hơn so với các NSAID khác.

Chỉ định:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Thoái hóa khớp tay, khớp chân
  • Hỗ trợ điều trị polyp tuyến đại trực tràng di truyền (cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
  • Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật nhỏ, đau răng
  • Thống kinh nguyên phát

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim, suy tim sung huyết.
  • Suy thận nặng.
  • Viêm loét dạ dày tiến triển.
  • Viêm ruột.
  • Tiền sử hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng với NSAID (bao gồm aspirin).
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, mất ngủ, phát ban da, chóng mặt, phù ngoại biên, đau lưng.

Hiếm gặp: Ngất, tắc ruột, thủng ruột, hạ đường huyết, suy thận cấp.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Celecoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc ức chế CYP2C9: Có thể làm tăng nồng độ Celecoxib trong máu.
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Aspirin: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
  • Fluconazole: Tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương.
  • Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong huyết tương.
  • Warfarin: Tăng thời gian prothrombin.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng.

Dược lực học

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-2 đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất prostaglandin gây viêm và đau. Celecoxib ức chế COX-2 hiệu quả hơn COX-1, giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.

Dược động học

  • Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Thức ăn nhiều chất béo làm kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh.
  • Phân bố: Khoảng 97% Celecoxib gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa bởi isoenzyme CYP2C9.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Polyp đại trực tràng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày (không nên dùng quá 6 tháng).
  • Các trường hợp đau: Liều thông thường 1 viên/lần, có thể tăng lên 200mg/lần nếu cần.
  • Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người dưới 50 tuổi: Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Suy gan, suy thận: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống thuốc với nước, tốt nhất là trong bữa ăn.

Lưu ý thận trọng

  • Sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng.
  • Có thể gây phù nề, giữ nước. Điều trị mất nước trước khi dùng.
  • Có thể cần phẫu thuật cắt bỏ đại trực tràng trong một số trường hợp (do chưa rõ tác dụng của Celecoxib trong việc giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng).
  • Có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch, nên dùng trong thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất có hiệu quả.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Lơ mơ, đau thượng vị.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Celecoxib

Celecoxib là một NSAID ức chế chọn lọc COX-2. So với các NSAID không chọn lọc, Celecoxib có nguy cơ gây loét dạ dày và các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thấp hơn. Tuy nhiên, Celecoxib vẫn có thể gây ra các tác dụng phụ tim mạch, nên cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ