Metsav 1000

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25263-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1000
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi

Video

Metsav 1000

Thuốc điều trị đái tháo đường type II

Thông tin sản phẩm Chi tiết
Thành phần
  • Hoạt chất: Metformin hydrochloride 1000mg
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên

Thông tin về Metformin Hydrochloride: Metformin là một biguanide, có tác dụng hạ đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở ngoại biên và làm giảm hấp thu glucose ở ruột. Metformin không gây hạ đường huyết khi sử dụng đơn độc và có ưu điểm là không gây tăng cân.

Dạng bào chế Viên nén bao phim
Công dụng Điều trị đái tháo đường type II. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Chỉ định
  • Điều trị đái tháo đường type II khi chế độ ăn kiêng không đủ hiệu quả.
  • Phối hợp với sulfonylurea khi điều trị bằng đơn trị liệu không hiệu quả.
Chống chỉ định
  • Trẻ em
  • Bệnh nhân bị dị hóa cấp tính, chấn thương, nhiễm khuẩn
  • Suy giảm/rối loạn chức năng thận
  • Quá mẫn với metformin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc
  • Nhiễm acid chuyển hóa
  • Bệnh nặng ở gan, tim mạch, hô hấp với giảm oxy huyết
  • Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp, trụy tim mạch
  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Mất bù chuyển hóa cấp
  • Phụ nữ có thai
  • Bệnh nhân cần chụp X-quang với chất cản quang iod
  • Hoại thư, suy dinh dưỡng, nghiện rượu
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Tiêu hóa Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, táo bón, ợ nóng
Da Ngứa
Chuyển hóa Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết
Tim mạch Đánh trống ngực
Thần kinh trung ương Đau đầu, chóng mặt
Máu Loạn sản máu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, suy tủy, mất bạch cầu hạt
Chuyển hóa Nhiễm acid lactic (ít gặp)
Tương tác thuốc

Metformin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm thuốc lợi tiểu, phenytoin, corticosteroid, acid nicotinic, phenothiazin, estrogen, thuốc tránh thai uống, thuốc chẹn kênh canxi, isoniazid, thuốc giao cảm. Một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của Metformin. Cimetidin và các thuốc cationic khác có thể làm tăng độc tính của Metformin. Furosemid có thể làm tăng tác dụng của Metformin.

Dược lực học Metformin là một biguanide làm giảm đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm insulin ngoại biên và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Dược động học Hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng khoảng 50-60% khi uống lúc đói. Phân bố nhanh vào mô và dịch, cả hồng cầu. Không bị chuyển hóa ở gan. Bài tiết chủ yếu qua thận (khoảng 90% trong 24 giờ đầu). Thời gian bán thải 1,5-4,5 giờ.
Liều dùng và cách dùng

Chỉ dùng cho người lớn. Liều khởi đầu: ½ viên/lần x 2 lần/ngày, uống trong bữa ăn. Tăng dần liều lên tối đa 2,5 viên/ngày. Liều 2 viên có thể chia làm 2 lần/ngày, liều 2,5 viên có thể chia làm 3 lần/ngày. Người cao tuổi hoặc người có bệnh thận cần thận trọng và không nên dùng liều tối đa. Chuyển từ thuốc khác sang Metformin thường không cần giai đoạn chuyển tiếp, ngoại trừ trường hợp dùng clorpropamid.

Lưu ý thận trọng
  • Không nên dùng cho người bị hôn mê do đái tháo đường, nhiễm ceton acid, nhiễm trùng nặng, chấn thương, suy thận nhẹ (cần theo dõi chức năng thận thường xuyên), tình trạng thiếu oxy, suy tim cấp, nhồi máu cơ tim, sốc, người uống nhiều rượu, suy gan.
  • Cần giám sát nồng độ vitamin B12 hàng năm.
  • Sử dụng liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Cảnh báo nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Điều chỉnh chế độ ăn.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt người có suy giảm chức năng thận.
  • Ngừng thuốc 2-3 ngày trước khi chụp X-quang với chất cản quang iod.
Quá liều Uống liều cao metformin có thể gây nhiễm acid lactic. Thẩm phân máu có thể loại bỏ metformin.
Quên liều Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thời kỳ mang thai và cho con bú Không sử dụng Metformin cho phụ nữ mang thai. Cần cân nhắc khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Không ảnh hưởng.
Bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Ưu điểm Hiệu quả, an toàn, giá thành thấp, không gây tăng cân, không gây hạ đường huyết khi dùng đơn độc.
Nhược điểm Không dùng được cho phụ nữ có thai, có thể gây tác dụng phụ như chán ăn, tiêu chảy, giảm nồng độ vitamin B12.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ