Metilone
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Metilone: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén Metilone chứa:
Hoạt chất: | Methylprednisolon 4mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của Methylprednisolon:
Methylprednisolon là dẫn xuất 6-alpha-methyl của Prednisolon, một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Thuốc làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt động của các trung gian gây viêm, giảm thoát mạch, tiêu sưng, phù nề và giảm đau. Nó cũng ức chế tác dụng gây độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể, gây viêm mạch dị ứng ở da, và ức chế tác dụng của tế bào lympho, tế bào đích và đại thực bào, do đó làm giảm phản ứng viêm da tiếp xúc dị ứng. Tác dụng chống tăng sinh tế bào làm giảm đặc tính mô tăng sinh của bệnh vảy nến.
Dược động học:
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài khoảng 30-36 giờ.
- Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 1,4 lít/kg.
- Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ khoảng 3 giờ.
Chỉ định: Metilone được chỉ định điều trị nhiều bệnh lý, bao gồm:
- Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
- Thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp
- Bệnh collagen/viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp
- Bệnh da liễu: Pemphigus thể thông thường
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và lâu năm, phản ứng quá mẫn do thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc do dị ứng, hen phế quản
- Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào (viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi), viêm dây thần kinh thị giác
- Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao cấp tính hoặc lan tỏa, hít phải dịch dạ dày
- Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP), thiếu máu tán huyết
- Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu, u lympho ác tính
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng: 4 - 360 mg/ngày, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Không giảm liều quá 2mg mỗi 7-10 ngày.
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Uống nguyên viên, không nhai, bẻ hoặc nghiền. Không dùng chung với bưởi hoặc nước bưởi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng hoặc gần đây đã dùng vắc xin virus sống.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào tần suất và mức độ nghiêm trọng:
- Nhiễm trùng: Tăng nhạy cảm và mức độ nặng của nhiễm trùng.
- Nội tiết: Hội chứng Cushing, suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước, nhiễm kiềm hạ Kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp Glucose, tăng nhu cầu Insulin, tăng sự thèm ăn (có thể gây tăng cân), u mỡ ngoài màng cứng.
- Tâm thần: Rối loạn tình cảm (bao gồm trầm cảm và hưng phấn), loạn thần, hành vi tâm thần, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, lú lẫn.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, Glaucom, lồi mắt.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, huyết khối.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy.
- Da: Teo da, mụn trứng cá, ban đỏ, phù mạch, ngứa.
- Cơ - xương: Yếu cơ, gãy xương bệnh lý, teo cơ.
- Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc.
- Và nhiều tác dụng phụ khác.
Tương tác thuốc
Metilone có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Chất ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng nồng độ Methylprednisolon trong huyết tương.
- Ciclosporin: Ức chế chuyển hóa lẫn nhau.
- Thuốc ức chế Protease: Có thể làm tăng nồng độ corticosteroid.
- NSAID: Tăng nguy cơ viêm loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
- Thuốc kháng cholinergic: Có thể làm nặng thêm bệnh cơ.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể làm tăng lượng đường trong máu.
- Thuốc kháng đông: Có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông nhóm coumarin.
- Thuốc gây hạ kali huyết: Nên theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ kali huyết.
- Thuốc ức chế aromatase: Có thể làm nặng thêm biến đổi nội tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng do thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác và mệt mỏi.
- Nhiễm trùng: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân mắc thủy đậu, sởi, hoặc nhiễm ký sinh trùng.
- Dị ứng: Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng.
- Bệnh kèm theo: Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, tiền sử rối loạn tâm thần, động kinh, nhược cơ nặng, glaucoma, bệnh tim mạch, rối loạn tiêu hóa, loãng xương, suy thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương. Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận.
Xử trí: Ngừng thuốc hoặc giảm liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Methylprednisolon
Methylprednisolon là một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm, tự miễn và dị ứng. Tác dụng của Methylprednisolon phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị. Liều cao có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này