Metilone-4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24518-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
 Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Metilone-4: Thông tin chi tiết sản phẩm

Metilone-4 là thuốc kháng viêm chứa hoạt chất Methylprednisolone.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 4mg

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng

Metilone-4 được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm đa cơ
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Bệnh sarcoid
  • Viêm da tiếp xúc, bệnh dị ứng nặng
  • Hen phế quản, lao phổi bùng phát
  • Viêm động mạch, viêm mạch
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Một số loại ung thư: u lympho, bệnh leukemia cấp tính…
  • Thiếu máu tan huyết tự miễn
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Suy thượng thận nguyên phát

3. Chỉ định

Metilone-4 được chỉ định cho các trường hợp bệnh lý nêu trên theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Methylprednisolone
  • Dùng vaccin sống
  • Nhiễm virus, nấm hoặc lao trên da
  • Nhiễm khuẩn nặng

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Mất ngủ, dễ kích động, rậm lông, chảy máu cam, đau khớp, đái tháo đường, khó tiêu, tăng cảm giác ngon miệng, bệnh glôcôm, đục thủy tinh thể.

Ít gặp: Tăng huyết áp, phù, loạn thần, mê sảng, ảo giác, đau đầu, loãng xương, gãy xương, quá mẫn, cơn co giật, thay đổi tâm trạng, teo da, da tăng sắc tố.

6. Tương tác thuốc

Metilone-4 có thể tương tác với một số thuốc khác, làm giảm hoặc tăng hiệu quả của thuốc. Cụ thể:

  • Giảm hiệu lực Methylprednisolone: Thuốc lợi tiểu giảm Kali, rifampin, Phenobarbital, phenytoin.
  • Tăng nồng độ và độc tính Methylprednisolone: Thuốc/chất ức chế CYP3A4 (nước ép Bưởi, troleandomycin, cimetidin…)
  • Giảm nồng độ Methylprednisolone: Thuốc vừa là cơ chất vừa ức chế CYP3A4 (thuốc chống nấm azol, cobicistat, kháng sinh macrolid, thuốc kháng virus…)
  • Giảm hiệu quả thuốc trị đái tháo đường: Do Methylprednisolone gây tăng Glucose huyết.

7. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Metilone-4 phụ thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định. Một số liều tham khảo:

  • Đợt hen cấp tính: 32-48 mg/ngày trong 5 ngày, giảm dần liều nếu cần.
  • Viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu 4-6 mg/ngày, có thể tăng lên 16-32 mg/ngày trong đợt cấp.
  • Bệnh sarcoid: Liều ban đầu 0.8 mg/kg/ngày, duy trì liều thấp 8 mg/ngày.

Cách dùng: Tốt nhất nên uống Metilone-4 vào buổi sáng, sau bữa ăn.

8. Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng Metilone-4 ở các trường hợp sau: Người có nguy cơ loãng xương, người bệnh tiểu đường, cao huyết áp, xơ gan, suy gan, thận, loét dạ dày, viêm túi thừa, người bệnh tâm thần, động kinh, nhược cơ nặng, tiền sử bệnh lao, thâm thần, người suy tim, viêm loét ruột kết. Người cao tuổi cần dùng liều thấp nhất có thể. Không nên ngừng thuốc đột ngột khi điều trị liều cao, dài ngày để tránh suy tuyến thượng thận cấp. Thận trọng vì Metilone-4 có thể làm suy yếu đáp ứng miễn dịch và che lấp các biểu hiện nhiễm khuẩn.

Phụ nữ có thai: Sử dụng thận trọng. Bà mẹ cho con bú: Có thể sử dụng, nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Trẻ em: Metilone-4 có thể gây chậm lớn, cần tuân thủ đúng liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

9. Xử lý quá liều và quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

10. Dược lực học và dược động học

10.1 Dược lực học

Methylprednisolone là corticosteroid toàn thân, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc ức chế các gen tiền viêm, giảm tổng hợp cytokin tiền viêm và tăng biểu hiện gen chống viêm.

10.2 Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau 1-2 giờ uống.
  • Phân bố: Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1,5 ngày. Thuốc phân bố vào các mô, dịch thể, nhau thai, tiết vào sữa mẹ và qua hàng rào máu não. Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 77%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa bởi CYP3A4 ở gan.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 3 giờ, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

11. Thông tin bổ sung về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một loại thuốc được FDA chấp thuận để kiểm soát và điều trị nhiều tình trạng bệnh khác nhau, bao gồm phản ứng dị ứng, viêm khớp, đợt cấp hen suyễn, duy trì hen suyễn dài hạn và đợt cấp của bệnh đa xơ cứng. Metilone-4 với hàm lượng 4mg, tiện lợi chia liều ở những liều dùng thấp nhất. Dạng viên nén tiện lợi khi bảo quản và sử dụng tại nhà. Tuy nhiên, thuốc có thể gây nhiều ảnh hưởng đến dạ dày và làm tăng chỉ số đái tháo đường.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc Metilone-4 tránh xa tầm tay trẻ nhỏ, ở nơi khô ráo, thoáng mát.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ