Methocarbamol 750Mg Savipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34232-20
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi

Video

Methocarbamol 750mg Savipharm

Methocarbamol 750mg Savipharm là thuốc thuộc nhóm thuốc cơ - xương khớp, được sử dụng trong điều trị ngắn hạn các triệu chứng đau cơ xương cấp tính do co thắt cơ vân.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methocarbamol 750mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng

Methocarbamol 750mg Savipharm được sử dụng để điều trị ngắn hạn các triệu chứng đau cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân.

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng đau cơ xương cấp tính do co thắt cơ vân.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Methocarbamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hôn mê hoặc trước hôn mê.
  • Người bị tổn thương não, tiền sử động kinh, nhược cơ.
  • Trẻ em.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Đau đầu
Hiếm gặp Nhức đầu, chóng mặt, sốt, phù, rối loạn tiêu hóa, quá mẫn (ngứa, mề đay, ban da), rối loạn mắt, viêm kết mạc, nghẹt mũi

Tương tác thuốc

Methocarbamol có thể tương tác với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, barbiturat, thuốc hướng thần, thuốc kháng cholinergic, thuốc gây mê, thuốc gây chán ăn và rượu, làm tăng tác dụng của các thuốc này. Tác dụng của Pyridostigmin bromid bị ức chế khi dùng cùng Methocarbamol. Methocarbamol có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm sàng lọc 5-hydroxyindolacetic acid (với thuốc thử nitrosoaphthol) và xét nghiệm axit vanillymandelic niệu bằng phương pháp Gitlow.

Dược lực học

Methocarbamol là thuốc giãn cơ và an thần nhẹ. Thuốc tác động vào các cơ xương, ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian, từ đó ức chế co rút, giảm đau trung tâm, làm dịu, giảm co thắt cơ và các cơn đau cấp tính. Ở liều thông thường, Methocarbamol không ảnh hưởng đến sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không tác động trực tiếp làm co bóp cơ vân, các sợi thần kinh vận động hoặc các bản vận động cơ. Ở liều không gây độc, Methocarbamol còn có tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

Dược động học

Hấp thu: Methocarbamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc xuất hiện trong máu sau 10 phút và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 1-3 giờ. Phân bố: Methocarbamol phân bố rộng rãi trong nhiều cơ quan: thận, gan, não, lách, phổi, cơ xương. Chuyển hóa: Một tỷ lệ nhỏ methocarbamol được chuyển hóa thành guaifenesin. Dược chất ở dạng không biến đổi có tác dụng dược lý. Thải trừ: Thời gian bán thải của methocarbamol là 2 giờ. Thuốc thải trừ nhanh chóng và chủ yếu qua nước tiểu. Khoảng 50% liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 4 giờ. Thời gian bán thải tăng nhẹ và tỷ lệ liên kết với protein huyết tương giảm nhẹ ở người cao tuổi (41-43%). Ở bệnh nhân suy thận, độ thanh thải giảm khoảng 40%. Ở bệnh nhân suy gan thứ phát và uống nhiều rượu, tổng độ thanh thải trung bình giảm khoảng 70% và thời gian bán thải dài hơn (khoảng 3,4 giờ). Tỷ lệ gắn với protein huyết tương giảm còn khoảng 40-45%.

Liều lượng và cách dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn Khởi đầu: 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Sau 2-3 ngày, liều duy trì: khoảng 4g/ngày. Có thể điều chỉnh liều xuống 1 viên/lần x 3 lần/ngày tùy theo đáp ứng điều trị.
Người cao tuổi Ban đầu dùng ½ liều tối đa của người lớn, sau đó giảm xuống đến liều đủ đạt đáp ứng.
Suy gan, suy thận Không dùng quá liều khuyến cáo. Tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Thời gian điều trị tối đa là 30 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người suy gan, thận.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, nên uống vào buổi trưa và buổi tối.
  • Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai, vì vậy không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nhìn mờ, ngủ gà, hạ huyết áp, hôn mê, co giật.

Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống, duy trì thông khí, theo dõi nước tiểu và truyền dịch nếu cần.

Quên liều

Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Methocarbamol

Methocarbamol là một thuốc giãn cơ trung ương, có tác dụng làm giảm đau và co thắt cơ. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị đau thắt lưng và các bệnh lý cơ xương khác. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của Methocarbamol trong việc giảm đau, cải thiện chức năng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Ưu điểm của Methocarbamol 750mg Savipharm

  • Dạng viên nén dễ sử dụng và bảo quản.
  • Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP.
  • Hiệu quả và an toàn trong việc kiểm soát chứng chuột rút ở bệnh nhân xơ gan (theo một số nghiên cứu).

Nhược điểm của Methocarbamol 750mg Savipharm

  • Có thể gây buồn ngủ.
  • Không dùng được cho trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ