Messi-10
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Messi-10
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Messi-10 chứa:
Alendronic acid (dưới dạng Alendronat natri) | 10mg |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Thuốc Messi-10 được sử dụng để:
- Điều trị loãng xương ở nam giới và nữ giới sau mãn kinh.
- Điều trị loãng xương do dùng corticoid.
- Ngăn ngừa mất xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ mất xương.
- Ngăn ngừa gãy xương.
Chỉ định
Thuốc Messi-10 được chỉ định cho các trường hợp loãng xương, bao gồm cả loãng xương do dùng corticoid, và phòng ngừa mất xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Messi-10 trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bisphosphonat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hạ canxi huyết.
- Người dễ bị sặc hoặc không thể ngồi/đứng thẳng trong 30 phút.
- Dị dạng thực quản, viêm loét dạ dày, bệnh thực quản.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Messi-10:
Rất thường gặp:
- Đau cơ xương khớp
Thường gặp:
- Đau, nhức đầu, chóng mặt
- Viêm mắt
- Viêm loét thực quản
- Táo bón, tai ù
- Sưng khớp, rụng tóc
- Khó nuốt, bụng chướng
- Đau, khó tiêu, tiêu chảy
- Ngứa, phù ngoại biên
- Trào ngược acid, suy nhược
Ít gặp:
- Viêm dạ dày, phát ban, ban đỏ
- Thực quản ăn mòn, nôn, buồn nôn
- Đau cơ, khó chịu
Hiếm gặp:
- Rối loạn thị giác, ảo giác
- Chảy máu tiêu hóa trên
- Hẹp thực quản, loét họng, miệng
- Phù bạch, mề đay
- Da nhạy cảm ánh sáng
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Triệu chứng hạ canxi huyết
- Gãy xương đùi, hoại tử xương hàm
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Thuốc Messi-10 có thể tương tác với một số thuốc và thực phẩm khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Thức ăn, sữa, chất chứa canxi, magnesi, các antacid: Giảm hấp thu alendronate.
- Ranitidin đường tiêm tĩnh mạch: Tăng sinh khả dụng alendronate.
- Sắt: Giảm hấp thu alendronate.
- Thuốc nhóm NSAID: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Aminoglycosid: Tăng nguy cơ giảm canxi huyết.
- Aspirin: Tăng tỉ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Dược lực học
Alendronate là một chất ức chế sự tiêu xương. Nó là một bisphosphonate mạnh, gắn chọn lọc tại vị trí đang có hoạt động tiêu xương, ngăn chặn quá trình tiêu xương bằng cách ức chế hoạt động của các hủy cốt bào.
Dược động học
Hấp thu: Alendronate bị giảm hấp thu nếu dùng cùng thức ăn, đồ uống (trừ nước lọc), chất chứa canxi. Hấp thu đường uống thấp.
Phân bố: Khoảng 78% thuốc gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa: Alendronate không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Với liều đơn, sau 72 giờ, khoảng 50% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Điều trị loãng xương: Thông thường 1 viên/ngày.
Điều trị/phòng ngừa loãng xương do sử dụng glucocorticoid ở phụ nữ sau mãn kinh không sử dụng liệu pháp thay thế hormon: 1 viên/ngày.
Suy thận nhẹ đến vừa: Không cần giảm liều.
Suy thận nặng: Không dùng Messi-10.
Cách dùng:
- Uống thuốc vào buổi sáng sau khi thức dậy với 200ml nước hoặc nhiều hơn. Không nhai hoặc ngậm viên nén.
- Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì khác (trừ nước lọc) trước khi uống thuốc ít nhất 30 phút.
- Giữ tư thế thẳng đứng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc, không nằm xuống.
- Dùng thức ăn, các thuốc khác, thực phẩm bổ sung sau khi dùng Messi-10 ít nhất 30 phút.
- Không uống thuốc trước khi đi ngủ.
- Ngừng sử dụng nếu gặp khó nuốt, ợ nóng hoặc đau ngực.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng ở người bệnh có bệnh đường tiêu hóa, bệnh thận, khó nuốt hoặc không thể giữ tư thế thẳng trong 30 phút.
- Kiểm tra nha khoa trước khi sử dụng.
- Chăm sóc răng miệng định kỳ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bệnh về nướu hoặc chuẩn bị nhổ răng.
- Nên ngừng hút thuốc lá trong thời gian điều trị.
- Có thể gặp khó chịu, đau ngực, viêm hoặc loét thực quản nếu không uống thuốc đúng cách.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)
Thông tin thêm về Alendronic acid
Alendronic acid là một bisphosphonate thuộc nhóm thuốc điều trị loãng xương. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế sự hấp thụ xương, làm giảm sự mất xương và tăng mật độ xương.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này