Meropenem Kabi 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20415-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách:
Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Ý
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Video

Meropenem Kabi 1g

Meropenem Kabi 1g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm carbapenem, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi.

Thành phần

Mỗi lọ Meropenem Kabi 1g chứa:

  • Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat): 1g
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định

Meropenem Kabi 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Viêm phổi nặng
  • Nhiễm khuẩn phế quản-phổi liên quan đến bệnh xơ nang
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh
  • Viêm màng não cấp do vi khuẩn
  • Sốt giảm bạch cầu có nghi ngờ do vi khuẩn

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng Meropenem Kabi 1g phụ thuộc vào loại nhiễm trùng, độ nặng nhẹ của bệnh và tình trạng bệnh nhân. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể.

Người lớn và trẻ vị thành niên:

Chỉ định Liều dùng
Viêm phổi nặng 500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn phế quản - phổi (xơ nang) 2 g
Nhiễm khuẩn tiết niệu 500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn ổ bụng 500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh 500 mg hoặc 1 g
Viêm màng não cấp (vi khuẩn) 2 g
Sốt giảm bạch cầu (nghi ngờ vi khuẩn) 1 g

Trẻ em (trên 3 tháng tuổi):

Liều dùng cho trẻ em từ 3 tháng đến 11 tuổi (dưới 50kg) được tính theo cân nặng:

Chỉ định Liều dùng (mg/kg)
Viêm phổi nặng 10 hoặc 20
Nhiễm khuẩn phế quản - phổi (xơ nang) 40
Nhiễm khuẩn tiết niệu 10 hoặc 20
Nhiễm khuẩn ổ bụng 10 hoặc 20
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 10 hoặc 20
Viêm màng não cấp (vi khuẩn) 40
Sốt giảm bạch cầu (nghi ngờ vi khuẩn) 20

Trẻ em trên 50kg dùng liều người lớn. Trẻ em dưới 3 tháng tuổi không nên dùng thuốc này.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine (theo chỉ định của bác sĩ).

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch trong 15-30 phút. Việc tiêm thuốc phải do nhân viên y tế thực hiện.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Meropenem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với bất kỳ kháng sinh nhóm carbapenem hoặc betalactam nào khác.
  • Đang sử dụng natri carbonat (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Nhiễm nấm Candida ở miệng và âm đạo
  • Thay đổi số lượng tế bào máu (tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu)
  • Phù mạch, sốc phản vệ
  • Đau đầu, động kinh, dị cảm
  • Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm đại tràng)
  • Phát ban, ngứa, mề đay
  • Tăng creatinin máu, ure máu
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Viêm tắc tĩnh mạch
  • Đau tại chỗ tiêm

Tương tác thuốc

Meropenem có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là:

  • Warfarin: Có thể làm tăng tác dụng chống đông của warfarin.
  • Probenecid: Có thể ức chế sự thải trừ meropenem qua thận.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cân nhắc mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tình trạng kháng thuốc trước khi sử dụng.
  • Ngừng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp cần thiết nếu xảy ra phản ứng dị ứng nặng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị.
  • Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch một lần với nước cất vô trùng. Có thể pha với dung dịch NaCl 0.9% hoặc glucose 5%.
  • Lắc kỹ dung dịch trước khi truyền.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng phụ. Xử trí bằng cách ngừng dùng thuốc, giảm liều, điều trị triệu chứng và lọc máu (nếu cần).

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Meropenem

Meropenem là một carbapenem, một loại kháng sinh beta-lactam. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến cái chết của vi khuẩn. Meropenem có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm, bao gồm cả một số vi khuẩn kháng với các kháng sinh khác.

Dược động học: Meropenem được phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm dịch não tủy. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ