Lidocain Kabi 2%
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lidocain Kabi 2%
Tên thuốc: Lidocain Kabi 2%
Nhóm thuốc: Thuốc gây tê/mê
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lidocain hydroclorid | 40 mg/2 ml |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định
Lidocain Kabi 2% được chỉ định trong các trường hợp:
- Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi tiến hành các thủ thuật, đặt thiết bị kỹ thuật, nội soi, thăm khám.
- Làm giảm triệu chứng đau trong một số bệnh.
- Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê tủy sống, gây tê khoang ngoài cùng, gây tê ngoài màng cứng, gây tê hạch giao cảm, gây tê thần kinh ngoại vi.
- Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất trong khi thông tim hoặc phẫu thuật tim, hoặc sau nhồi máu cơ tim.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Gây tê tại chỗ:
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: liều đơn gây tê ngoài tủy sống không quá 4,5 mg/kg.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng quá 3 mg/kg. Liều lặp lại không thường xuyên trên 4 giờ một lần.
- Gây tê tủy sống: có thể dùng đến 100 mg.
- Gây tê xương cùng hoặc gây tê liên tục ngoài màng cứng: trong thời gian dưới 1,5 giờ không lặp lại liều tối đa.
- Gây tê cổ tử cung để giảm đau trong phụ sản: trong thời gian dưới 1,5 giờ không lặp lại liều tối đa 200mg.
Điều trị cấp tính loạn nhịp thất:
- Người lớn: tiêm nhanh đường tĩnh mạch liều khởi đầu 50 đến 100 mg với tốc độ 25 đến 50 mg/phút, đồng thời kiểm soát điện tâm đồ. Có thể tiêm liều thứ 2 sau liều khởi đầu 5 phút nếu bệnh nhân không đạt được đáp ứng mong muốn. Trong thời gian 1 giờ không được dùng quá 200 đến 300 mg. Liều khởi đầu có thể nhỏ hơn ở bệnh nhân sốc tim mạch, suy tim sung huyết, người cao tuổi.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: tiêm nhanh đường tĩnh mạch liều khởi đầu 0,5 đến 1 mg/kg. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, liều này có thể được lặp lại nhưng tổng liều không quá 3-5 mg/kg. Có thể dùng bơm truyền dịch, truyền duy trì tĩnh mạch 10 đến 50 mcg/kg/phút.
Trong quá trình điều trị cần liên tục theo dõi điện tâm đồ ECG.
Cách dùng
Lidocain Kabi 2% 2ml có thể dùng đường tiêm hoặc bôi tại chỗ (nếu có dạng bào chế phù hợp).
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amid.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, phong bế trong thất, suy cơ tim nặng, phong bế nhĩ-thất, rối loạn xoang-nhĩ nặng, mắc hội chứng Wolf-Parkinson-White, hội chứng Adams-Stokes.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Lidocain Kabi 2% thường hiếm gặp, chủ yếu là do nồng độ trong máu cao gây độc thần kinh trung ương và tim mạch. Các tác dụng phụ bao gồm:
- Các dấu hiệu của độc thần kinh: Co giật, buồn ngủ, tê lưỡi, dị cảm quanh miệng, rùng mình, căng thẳng, mất bình tĩnh, hoa mắt, chóng mặt, hôn mê.
- Đau lưng dưới, đau chân, đau mông.
- Song thị, nhìn mờ, chứng thanh manh song phương, viêm ổ mắt.
- Nhạy cảm với âm thanh, ù tai.
- Loạn nhịp tim, suy yếu cơ tim, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, có thể suy tuần hoàn hoặc ngừng tim.
- Ngừng thở, suy hô hấp, co thắt phế quản, khó thở.
- Buồn nôn, nôn, phát ban, phù nề, mày đay, methemoglobin huyết.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc gây tê tại chỗ khác hay các tác nhân có liên quan cấu trúc đến thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid (tăng độc tính).
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III.
- Thuốc giãn cơ (tăng cường và kéo dài tác dụng phong bế thần kinh cơ).
- Thuốc chẹn beta (giảm độ thanh thải lidocain).
- Thuốc chống virus (tăng nồng độ lidocain trong huyết thanh).
- Thuốc chống loạn thần có tác dụng kéo dài khoảng QT (tăng nguy cơ loạn nhịp thất).
- Adrenalin (tăng nguy cơ nhịp tim nhanh và rung tim).
- Quinupristin (tăng nồng độ lidocain gây nguy cơ loạn nhịp thất).
- Thuốc lợi tiểu, thiazid, acetazolamid (hạ Kali huyết, phản tác dụng của lidocain).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân rối loạn dẫn truyền tim, tình trạng nhược cơ kinh niên, động kinh, suy hô hấp, sốc nặng, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, suy giảm chức năng gan.
- Trước khi tiêm tĩnh mạch lidocain cần điều trị phục hồi tình trạng rối loạn cân bằng acid-base, thiếu oxy, hạ kali huyết.
- Trong quá trình dùng đường tĩnh mạch nên liên tục theo dõi điện tâm đồ.
- Việc sử dụng nên được thực hiện bởi các nhân viên y tế có kỹ năng về hồi sức cấp cứu. Cần sẵn sàng thuốc để cấp cứu và thiết bị hồi sức.
- Nếu tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn hoặc bị viêm có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
- Có thể gây độc tính cho tế bào sụn nếu tiêm trong khớp.
- Nên sử dụng với liều thấp nhất và nồng độ thấp nhất có hiệu quả.
- Không nên sử dụng cho trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ có thai: không nên sử dụng, nhất là trong thời gian đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: dị cảm quanh miệng, mất bình tĩnh, tê lưỡi, ù tai, nhạy cảm với âm thanh, rối loạn thị giác, chứng run cơ, co giật, có thể bất tỉnh, các cơn co giật động kinh trầm trọng, thiếu oxy huyết, ngừng thở, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, ngừng tim, có thể gây tử vong.
Xử trí: ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện dấu hiệu nhiễm độc. Duy trì oxy huyết, cắt cơn co giật, hỗ trợ tuần hoàn nếu xảy ra co giật và suy giảm thần kinh trung ương. Duy trì hô hấp, cung cấp oxy, thông khí hỗ trợ nếu cần thiết. Truyền huyết tương hoặc các dịch truyền tĩnh mạch để duy trì tuần hoàn. Có thể dùng thuốc co mạch metaraminol để điều trị hỗ trợ bổ sung cho suy giảm tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc thiopenton natri để kiểm soát các cơn co giật nếu không tự khỏi sau 15-20 giây. Tiến hành các thủ thuật hồi sức tim phổi chuẩn nếu xảy ra ngừng tim.
Quên liều
Thông tin về quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin về Lidocain
Dược lực học: Lidocain là thuốc gây tê, chống loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng là do khả năng phong bế sự phát sinh, dẫn truyền xung động thần kinh thông qua việc làm giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh, giúp ổn định màng và ức chế khử cực, làm giảm dẫn truyền xung động thần kinh.
Dược động học: Lidocain có khả năng hấp thu tốt qua đường uống nhưng bị chuyển hoá lần đầu qua gan nhiều nên việc dùng đường uống cho các bệnh nhân loạn nhịp tim thường kém hiệu quả. Thể tích phân bố khoảng 1,1L/kg và nó gắn với protein huyết tương khoảng 70%. Nửa đời thải trừ khoảng 100-120 phút sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Những bệnh nhân mắc bệnh về gan độ thanh thải của thuốc Lidocain sẽ giảm.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này