Meko-Allergy F (Vỉ)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33741-19
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar

Video

Meko-Allergy F (Vỉ)

Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) là thuốc điều trị triệu chứng dị ứng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Phenylephrine hydrochloride 5mg
Chlorpheniramine maleate 4mg
Tá dược Natri starch glycolate, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%, Lactose,…

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định

Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng như:

  • Sổ mũi
  • Nghẹt mũi
  • Viêm mũi
  • Mề đay
  • Dị ứng thời tiết
  • Cảm cúm
  • Dị ứng thức ăn
  • Phản ứng do côn trùng cắn

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) trong các trường hợp sau:

  • Viêm tuyến tiền liệt
  • Cao huyết áp
  • Glaucom góc hẹp
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Cường giáp trạng
  • Hen suyễn cấp tính
  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Tiền sử tai biến mạch máu não
  • Đang dùng thuốc ức chế IMAO trong vòng 2 tuần gần đây
  • Huyết khối mạch vành
  • Suy giáp
  • Đau thắt ngực
  • Đái tháo đường

Tác dụng phụ

Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Tiêu hóa: Khô miệng, chán ăn.
  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.

Ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc trị động kinh (Phenytoin): Chlorpheniramin bị ức chế chuyển hóa, có thể gây ngộ độc.
  • Thuốc an thần, gây ngủ, chế phẩm chứa cồn, rượu: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.
  • Thuốc ức chế monoaminoxydase (MAOI): Tác dụng kháng histamin và chống tiết acetylcholine của Chlorpheniramin bị tăng và kéo dài.
  • Chất ức chế cholinesterase, betahistidin: Tác dụng của thuốc bị giảm.
  • Thuốc giảm đau nhóm opioid: Tăng tác dụng an thần của Chlorpheniramin.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
  • Thuốc kích thích co bóp tử cung: Tăng tác dụng tăng huyết áp.
  • Guanethidin và các thuốc liên quan: Nguy cơ tăng huyết áp đáng kể.
  • Digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim.

Dược lực học

Phenylephrine: Là chất co mạch mạnh, tác dụng chủ yếu là chủ vận ở thụ thể alpha-adrenergic. Ở liều điều trị, không có tác dụng kích thích đáng kể lên thụ thể beta-adrenergic của tim. Phenylephrine cũng giải phóng norepinephrine từ các vị trí lưu trữ ở đầu dây thần kinh. Tác dụng chính là co mạch, dẫn đến co thắt hầu hết các mạch máu.

Chlorpheniramin Maleate: Thuốc kháng histamin H1 thế hệ đầu tiên, giúp giảm các biểu hiện dị ứng do giải phóng histamin.

Dược động học

Chlorpheniramin maleate: Hấp thu tốt khi uống nhưng chuyển hóa qua gan lần đầu. Phân bố rộng khắp cơ thể, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi.

Phenylephrine hydrochloride: Hấp thu thất thường qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng ≤38%. Phân bố rộng khắp cơ thể, thời gian bán thải dạng alpha và beta là 5 phút và 2-3 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 1-2 viên x 1-3 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 6 tuổi: 0,5-1 viên x 1-3 lần/ngày.

Uống thuốc với nước.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng cho người lái xe, người vận hành máy móc và người cao tuổi (>60 tuổi).
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ và cho con bú.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu thấy kích ứng, ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều: Cơn động kinh, ngủ nhiều, phản ứng loạn trương lực, kích thích nghịch thưởng hệ thần kinh trung ương, loạn nhịp, tác dụng kháng cholinergic, loạn thần, trụy tim mạch, ngừng thở, đánh trống ngực, khát, bồn chồn, khó chịu, tăng huyết áp, buồn nôn, nôn, tiểu khó.

Xử trí: Hỗ trợ chức năng sống, điều trị triệu chứng, gây nôn, rửa dạ dày, hạn chế hấp thu bằng thuốc tẩy, than hoạt. Có thể dùng Phenytoin, Diazepam tiêm tĩnh mạch để trị co giật. Trong trường hợp tăng huyết áp nghiêm trọng, dùng thuốc chẹn alpha-adrenoreceptor; rối loạn nhịp tim, dùng thuốc chẹn beta.

Khi dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) liều cao và xuất hiện biểu hiện ngộ độc, cần đến bệnh viện ngay lập tức.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Phenylephrine hydrochloride: Thuộc nhóm thuốc co mạch, tác động lên hệ thần kinh giao cảm, gây co mạch máu.

Chlorpheniramin maleate: Thuộc nhóm thuốc kháng histamin, ức chế tác dụng của histamin, làm giảm các triệu chứng dị ứng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ