Megazon 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22901-21
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hy Lạp
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH một thành viên Ân Phát

Video

Megazon 50mg

Tên thuốc: Megazon 50mg

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

1. Thành phần

Mỗi viên nén Megazon 50mg chứa:

  • Quetiapine (dưới dạng Quetiapine fumarate): 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng - Chỉ định

Megazon 50mg chứa Quetiapine được chỉ định để điều trị:

  • Cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng, trầm cảm lớn trong bệnh rối loạn lưỡng cực.
  • Ngăn ngừa tái phát bệnh tâm thần phân liệt ổn định khi đang được điều trị bằng Quetiapine.
  • Ngăn ngừa tái phát các cơn hưng cảm, trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực có đáp ứng tốt với Quetiapine trước đó.
  • Rối loạn lo âu toàn thể, cơn trầm cảm lớn ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm trầm trọng khi không đáp ứng với đơn trị liệu. (Lưu ý: cần đánh giá kỹ lưỡng về tính an toàn của thuốc với người bệnh).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp điều trị cụ thể. Liều dùng tham khảo:

Trường hợp Liều dùng
Điều trị tâm thần phân liệt và hưng cảm trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực Bắt đầu 300mg/ngày, tăng lên 600mg/ngày vào ngày thứ 2. Liều khuyến cáo 600mg/ngày, nhưng có thể dao động từ 400-800mg/ngày tùy đáp ứng của người bệnh.
Điều trị cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực 4 ngày đầu: 50mg (ngày 1), 100mg (ngày 2), 200mg (ngày 3), 300mg (ngày 4). Sau đó duy trì 300mg/ngày.
Điều trị dự phòng các triệu chứng rối loạn lưỡng cực Điều chỉnh liều trong khoảng 300-800mg/ngày, tùy người bệnh.
Hỗ trợ điều trị cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm trầm trọng Bắt đầu 50mg/ngày (ngày 1 và 2), tăng lên 150mg/ngày (ngày 3 và 4). Liều điều chỉnh trong khoảng 150-300mg/ngày.
Điều trị rối loạn lo âu toàn thể 2 ngày đầu 50mg/ngày, tăng lên 150mg/ngày trong 2 ngày tiếp theo. Liều điều chỉnh trong khoảng 50-150mg/ngày, liều tối đa 150mg/ngày.
Người cao tuổi, suy gan Bắt đầu 50mg/ngày, tăng 50mg mỗi ngày.

3.2 Cách dùng

Sử dụng 1 lần duy nhất trong ngày, tốt nhất là xa bữa ăn. Uống trực tiếp viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền viên.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Quetiapine hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azole, erythromycin…
  • Người dưới 18 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

Thường gặp: Ngất, viêm đường hô hấp, viêm mũi, giảm bạch cầu, rối loạn nhịp tim, khô miệng, táo bón, khó tiêu, tăng đường máu, hạ huyết áp, giảm bạch cầu trung tính, tăng cân.

Ít gặp: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan, phản ứng quá mẫn, run, co giật, tăng gamma-GT, tăng cholesterol…

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, hội chứng ác tính của thuốc, cương dương.

6. Tương tác thuốc

Tương tác có thể xảy ra với:

  • Các chất ức chế men CYP3A4 (Ketoconazol, Erythromycin): Giảm nồng độ Quetiapine trong huyết tương.
  • Các chất cảm ứng men CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin,…): Giảm nồng độ Quetiapine trong huyết tương.
  • Lithium: Làm kéo dài khoảng QT.
  • Escitalopram, Albuterol, Lisdexamfetamine: Tăng nguy cơ dẫn đến nhịp tim không đều.
  • Diphenhydramine: Tăng nguy cơ suy nhược thần kinh, rối loạn vận động.
  • Rượu và thuốc chứa cồn: Tăng nguy cơ hạ huyết áp ở tư thế đứng và tăng buồn ngủ.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Có báo cáo về nguy cơ tử vong do rối loạn tâm thần ở người cao tuổi khi sử dụng thuốc. Cần giám sát kỹ người cao tuổi khi dùng Quetiapine.
  • Quetiapine làm tăng khoảng QT, cần thận trọng khi dùng cho người có khoảng QT kéo dài.
  • Người bệnh đái tháo đường cần kiểm soát đường huyết thường xuyên vì nguy cơ hôn mê do tăng thẩm thấu.
  • Khi ngưng thuốc, cần giảm liều từ từ, không đột ngột, theo hướng dẫn của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

7.3 Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc

Thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, mất cảm giác. Chưa có thuốc giải độc, điều trị triệu chứng là ưu tiên.

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Quetiapine là thuốc chống loạn thần thế hệ thứ 2, tác động lên các thụ thể D2, 5-HT2A, H1, alpha 1, 5-HT1A. Cơ chế chính xác chưa được hiểu rõ, có thể liên quan đến giảm dẫn truyền thần kinh dopaminergic trong đường mesolimbic (liên quan đến triệu chứng loạn thần). Tác dụng chống trầm cảm có thể liên quan đến tương tác với thụ thể 5-HT1A. Tác dụng an thần và tăng cân do Quetiapine đối kháng mạnh với thụ thể H1.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt và chuyển hóa hoàn toàn khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 6 giờ.

Phân bố: Quetiapine gắn kết với protein huyết tương khoảng 83%. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 10 lít/kg.

Chuyển hóa: Chuyển hóa hoàn toàn tại gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải của quetiapine và norquetiapine lần lượt là khoảng 7 và 12 giờ. 73% lượng thuốc được đào thải qua nước tiểu, 21% qua phân.

9. Thông tin về Quetiapine

Quetiapine là một thuốc chống loạn thần phi điển hình, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Nó có tác dụng ức chế cả thụ thể dopamine và serotonin, giúp giảm các triệu chứng rối loạn tâm thần mà không gây ra nhiều tác dụng ngoại tháp như các thuốc chống loạn thần điển hình.

10. Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

11. Ưu điểm và Nhược điểm

11.1 Ưu điểm

  • Dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản và mang theo.
  • Được sản xuất bởi Pharmathen International S.A, đáp ứng tiêu chuẩn GMP Châu Âu và được FDA chấp thuận.

11.2 Nhược điểm

  • Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Có nhiều tác dụng phụ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ