Medisolone 4Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19610-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần S.P.M

Video

Medisolone 4mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần Mỗi viên Medisolone 4mg chứa:
  • Methylprednisolone…………..4mg
  • Tá dược: Magnesi stearat, Aerosil, Kollidon 30, Lactose monohydrate, Avicel M101, natri lauryl sulphate, Calci Dibasic phosphate, Primellose, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế Viên nén
Số đăng ký VD-19610-13
Nhà sản xuất Công ty cổ phần S.P.M
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định

Medisolone 4mg chứa Methylprednisolone, một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Thiếu máu tan máu
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Các bệnh dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ
  • Một số loại ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Dược lực học

Methylprednisolone ức chế các yếu tố gây viêm trong cơ thể. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả thông qua khả năng ức chế và làm chết các tế bào lympho T, trong khi vẫn duy trì lympho B và sản xuất kháng thể.

Dược động học

Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt tới 80%.
Phân bố: Thuốc liên kết khoảng 90% với protein huyết tương và phân bố đến tất cả các mô trong cơ thể. Thể tích phân bố khoảng 1,4 L/giờ. Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và đi qua nhau thai.
Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa tại gan và thận, liên quan tới CYP3A4, chủ yếu qua trung gian bởi 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase và 20-ketosteroid reductase.
Thải trừ: Methylprednisolon được thải trừ qua nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, vào buổi sáng. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Ví dụ liều dùng cho một số chỉ định:

Chỉ định Liều dùng
Cơn hen cấp tính 32 - 48 mg/ngày (8 - 12 viên), dùng trong 5 ngày
Viêm khớp dạng thấp (đợt cấp) 16 - 32 mg/ngày (4 - 8 viên)
Viêm loét đại tràng mãn tính (đợt cấp) 8 - 24 mg/ngày (2 - 6 viên)
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch 64 mg/ngày, ít nhất 6 - 8 tuần

Cách dùng: Uống nguyên viên với một cốc nước, không nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên thuốc.

Chống chỉ định

Medisolone 4mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng vaccine virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ viêm màng não và sốc nhiễm khuẩn).
  • Tổn thương da do lao, nấm hoặc virus.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, đặc biệt khi sử dụng liều cao và kéo dài. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, kích động thần kinh.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn nhưng nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng Glucose huyết, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả hoặc gây tác dụng phụ. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

  • Phenytoin, Phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Có thể làm giảm hiệu lực của Medisolone.
  • Insulin: Cần điều chỉnh liều insulin khi dùng cùng Medisolone do thuốc làm tăng đường huyết.
  • Cyclosporin, ketoconazol, phenytoin, phenobarbital: Có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và dược lực học của Medisolone.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc thời gian sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng liều cao vì có thể ức chế tác dụng của vaccin.
  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử dị ứng.
  • Lưu ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm loét đại tràng…
  • Liều cao có thể gây nhược cơ và loãng xương.
  • Sử dụng lâu dài ở phụ nữ mang thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây yếu cơ, loãng xương hoặc hội chứng Cushing. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison (cortisol) gấp năm lần, nhưng với hoạt tính mineralocorticoid tối thiểu, do đó ít ảnh hưởng đến tuyến thượng thận hơn hydrocortison. Trong một số nghiên cứu, Methylprednisolone cho thấy kết quả điều trị tốt hơn so với dexamethasone trong một số bệnh lý.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ