Medisolone 16Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21450-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần S.P.M

Video

Medisolone 16mg

Medisolone 16mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa thành phần hoạt chất chính là Methylprednisolone 16mg.

Thành phần

Mỗi viên nén Medisolone 16mg chứa:

  • Methylprednisolone: 16mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và điều hòa miễn dịch hiệu quả. Nó ức chế và làm chết các tế bào lympho T, duy trì sản xuất kháng thể, qua đó có khả năng ức chế miễn dịch.

Chỉ định:

Medisolone 16mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt
  • Điều trị ung thư (như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt)
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Thiếu máu tan máu
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Dị ứng nặng (bao gồm cả phản vệ)
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát

Dược lực học

Methylprednisolone ức chế và làm chết các tế bào lympho T nhưng vẫn giữ được lympho B, duy trì sản xuất kháng thể, từ đó có khả năng ức chế miễn dịch. Tác dụng chống viêm mạnh hơn gấp năm lần so với hydrocortison (cortisol) với hoạt tính mineralocorticoid tối thiểu so với hydrocortison.

Dược động học

Hấp thu: Methylprednisolone có sinh khả dụng đạt đến 80% và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Phân bố: Phân bố tới các mô trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 1,4 L/giờ và có tỉ lệ liên kết lên đến 90% với protein trong huyết tương. Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và đi qua nhau thai.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa tại gan và thận, chủ yếu qua trung gian bởi 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase và 20-ketosteroid reductase và có liên quan tới CYP3A4.

Thải trừ: Có thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ và được thải trừ qua đường nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, có thể uống 1 hoặc 2 lần/ngày, tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào từng trường hợp bệnh.

Đối tượng/Chỉ định Liều dùng
Người lớn 6 - 40 mg (1-2 viên)/ngày, uống 3-5 ngày
Cơn hen cấp tính 32 - 48 mg (8-12 viên)/ngày, dùng trong 5 ngày
Viêm khớp dạng thấp (đợt cấp) 16 - 32 mg (4-8 viên)/ngày
Viêm khớp dạng thấp mạn tính ở trẻ em 10-30mg/kg/đợt (dùng 3 lần)
Đợt cấp viêm loét đại tràng mạn tính 8 - 24 mg (2 - 6 viên)/ngày
Hội chứng thận hư nguyên phát 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch 64 mg/ngày, ít nhất 6-8 tuần
Bệnh sarcoid 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên với một cốc nước, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang sử dụng vaccine virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ trường hợp viêm màng não và sốc nhiễm khuẩn).
  • Tổn thương trên da do tác nhân lao, nấm, virus.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, đặc biệt khi sử dụng liều cao và trong thời gian dài:

Thường gặp (>1/100): Mất ngủ, kích động thần kinh, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

Medisolone có thể tương tác với một số thuốc khác, làm giảm hiệu lực hoặc tăng tác dụng phụ. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng.

  • Phenytoin, Phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Giảm hiệu lực Medisolone.
  • Insulin: Cần tăng liều insulin khi phối hợp với Medisolone do Medisolone làm tăng đường máu.
  • Cyclosporin, ketoconazol, phenytoin, phenobarbital: Ảnh hưởng đến chuyển hóa và dược lực học của Medisolone.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không tự ý tăng, giảm hoặc ngừng thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm loét đại tràng.
  • Liều cao có thể ức chế tác dụng của vaccine.
  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử dị ứng.
  • Liều cao có thể gây nhược cơ, cần cân nhắc khi dùng cho người bị loãng xương.
  • Sử dụng lâu dài ở phụ nữ có thai có thể dẫn đến giảm cân ở trẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể dẫn đến yếu cơ, loãng xương hoặc hội chứng Cushing. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, từ các bệnh viêm khớp đến các bệnh tự miễn và ung thư. Tuy nhiên, việc sử dụng Methylprednisolone cần được sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ do nguy cơ tác dụng phụ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ