Medbactin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19478-13
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma.

Video

Medbactin

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Medbactin
Thành phần
  • Tinidazol: 500mg/viên
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Nhà sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma
Số đăng ký VD-19478-13
Đóng gói Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thành phần hoạt chất: Tinidazol

Tinidazol là một dẫn xuất 5-nitroimidazole, thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, có tác dụng trị ký sinh trùng, kháng virus và kháng nấm. Nó hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn và ký sinh trùng nhạy cảm, dẫn đến sự chết của tế bào. Tinidazol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn khi dùng lúc đói. Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả não, nhau thai và sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận và phân.

Công dụng - Chỉ định

Medbactin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí ở đường tiêu hóa, phụ khoa, mô mềm và da.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (một số trường hợp).
  • Nhiễm khuẩn vùng âm đạo không đặc hiệu (viêm âm đạo do vi khuẩn).
  • Viêm loét lợi cấp.
  • Nhiễm Trichomonas (nhiễm trùng âm đạo/tiết niệu).
  • Nhiễm Giardia (nhiễm trùng đường ruột).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí (đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào từng trường hợp. Thông tin sau chỉ mang tính chất tham khảo:

Trường hợp Liều dùng Thời gian điều trị
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí 4 viên/lần/ngày đầu, sau đó 2 viên/lần/ngày 5-7 ngày
Viêm âm đạo không đặc hiệu 4 viên/lần/ngày 2 ngày
Viêm loét lợi cấp Liều duy nhất 4 viên/lần -
Nhiễm Trichomonas sinh dục, tiết niệu (người lớn) Liều duy nhất 4 viên/lần -
Nhiễm Trichomonas sinh dục, tiết niệu (trẻ em) Liều duy nhất 50-70 mg/kg/lần -
Nhiễm Giardia (người lớn) Liều duy nhất 4 viên/lần -
Nhiễm Giardia (trẻ em) Liều duy nhất 50-70 mg/kg/lần -
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ổ bụng hoặc hậu môn 4 viên duy nhất trước phẫu thuật 12 giờ -
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ tử cung 4 viên duy nhất -

Cách dùng: Uống thuốc với nước.

Chống chỉ định

Không sử dụng Medbactin trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với tinidazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Rối loạn tạo máu.
  • Rối loạn thần kinh thực thể.

Tác dụng phụ

Medbactin thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra, bao gồm:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày, táo bón, đầy hơi, tăng men gan thoáng qua.
  • Da và mô: Phát ban, ngứa, mề đay, phản ứng quá mẫn.
  • Thần kinh: Chóng mặt, hoa mắt, lú lẫn.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt thoáng qua.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Tinidazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Warfarin và các thuốc chống đông máu coumarin: Có thể làm tăng tác dụng của warfarin, dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin.
  • Rượu và các chế phẩm chứa Ethanol hoặc Propylene glycol: Có thể gây ra phản ứng như chuột rút bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu và đỏ bừng.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
  • Fluorouracil: Có thể làm giảm độ thanh thải của fluorouracil.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Lưu ý thận trọng

  • Tránh uống rượu trong khi dùng thuốc và ít nhất 3 ngày sau khi kết thúc điều trị.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn tạo máu hoặc tiền sử rối loạn tạo máu.
  • Không sử dụng ở bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể.
  • Không sử dụng nếu dị ứng với tinidazol hoặc metronidazole.
  • Không cho con bú trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng thuốc.

Xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ