Maxapin 2G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28301-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Pymepharco

Video

Maxapin 2g

Thuốc kháng sinh tiêm Maxapin 2g ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn. Thông tin chi tiết về sản phẩm được trình bày dưới đây:

Thành phần

Mỗi lọ Maxapin 2g chứa:

Thành phần Hàm lượng
Cefepim (dưới dạng Cefepim HCl và L-Arginin) 3965mg (tương đương Cefepim 2000mg)

Cefepim: Thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 4, có phổ tác dụng rộng. Cefepim ức chế tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sự phát triển và diệt vi khuẩn.

Công dụng - Chỉ định

Maxapin 2g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefepim, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm phế quản cấp/mãn tính)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (có hoặc không biến chứng, viêm bể thận)
  • Nhiễm trùng da và mô mềm
  • Nhiễm trùng ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật - kết hợp với metronidazole)
  • Nhiễm trùng phụ khoa
  • Viêm màng não do vi khuẩn (trẻ sơ sinh và trẻ em)
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Sốt kèm giảm bạch cầu trung tính (điều trị kinh nghiệm)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cefepim, cephalosporin khác hoặc bất kỳ tá dược nào (như L-arginin).
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ: phản vệ) với bất kỳ beta-lactam nào khác (penicillin, monobactam, carbapenem).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải, được phân loại theo tần suất:

Hệ thống cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tiêu hóa Ỉa chảy Buồn nôn, nôn, viêm miệng do nấm Candida, viêm đại tràng, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc
Da Phát ban, đau tại chỗ tiêm Mày đay, ngứa
Gan Tăng enzyme gan (có hồi phục)
Thần kinh Dị cảm Chuột rút, ảo giác, co giật, rung giật cơ
Toàn thân Sốt, nhức đầu Phản vệ, chóng mặt, phù
Máu Tăng bạch cầu ưa acid, test Coombs trực tiếp dương tính (không tan máu), giảm bạch cầu hạt Giảm bạch cầu trung tính
Tuần hoàn Viêm tắc tĩnh mạch (khi tiêm tĩnh mạch) Hạ huyết áp, giãn mạch
Tâm thần Lú lẫn
Cơ - xương Đau khớp
Niệu dục Viêm âm đạo
Mắt Nhìn mờ
Tai Ù tai

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh kìm khuẩn có thể ức chế tác dụng của beta-lactam.
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời với thuốc gây độc thận (aminoglycoside, thuốc lợi tiểu mạnh).
  • Có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin.
  • Tránh dùng với furosemide (nguy cơ điếc).
  • Có thể tăng hoạt lực khi dùng cùng với thuốc gây uric niệu.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của vắc xin thương hàn.

Dược lực học

Cefepim là cephalosporin thế hệ 4, có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn. Cefepim bền vững với hầu hết beta-lactamase, nhưng có thể bị thủy phân bởi một số beta-lactamase phổ rộng. Kháng thuốc có thể do nhiều cơ chế: thủy phân bởi beta-lactamase, giảm ái lực với protein liên kết penicillin (PBPs), màng ngoài không thấm, bơm đẩy thuốc.

Dược động học

Cefepim hấp thu hoàn toàn sau khi tiêm bắp. Thể tích phân bố trung bình là 18L. Liên kết protein huyết thanh khoảng 20%. Bài tiết chủ yếu qua thận (khoảng 85% liều dùng). Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1-2g mỗi 8-12 giờ.

Trẻ em (trên 2 tháng tuổi, dưới 40kg): Tiêm tĩnh mạch 50mg/kg mỗi 8-12 giờ (liều tối đa không vượt quá liều người lớn).

Điều chỉnh liều ở người suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin. Xem bảng điều chỉnh liều cụ thể trong hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch (30 phút).

Lưu ý thận trọng

  • Người bệnh dị ứng penicillin (có thể có phản ứng chéo với cephalosporin).
  • Theo dõi dấu hiệu phản vệ khi dùng liều đầu tiên.
  • Giảm liều ở người suy thận.
  • Nguy cơ nhiễm nấm hoặc tăng sinh vi khuẩn khác khi dùng kéo dài.
  • Kiểm tra tủa trước khi tiêm.
  • Thận trọng ở người bệnh có tiền sử co giật, đặc biệt suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Lọc máu hoặc lọc máu màng bụng có thể loại bỏ cefepim.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin thêm

Maxapin 2g là dạng bột pha tiêm, có ưu điểm về độ ổn định và dễ vận chuyển. Tuy nhiên, cần có chuyên môn để pha và tiêm thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ