Maxapin 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20325-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Pymepharco

Video

Maxapin 1g

Thuốc kháng sinh Maxapin 1g được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefepim gây ra.

Thành phần

Mỗi lọ Maxapin 1g chứa:

  • Cefepim hydroclorid tương đương 1g cefepim
  • Tá dược: L-arginin

Cefepim: Là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ tư. Cefepim có hoạt tính kháng khuẩn rộng, cơ chế tác động là ức chế sự tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn. Cefepim có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn, bao gồm Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Neisseria gonorrhoeae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus (một số chủng), và Staphylococcus (trừ S. aureus kháng methicillin).

Công dụng - Chỉ định

Maxapin 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefepim gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có hoặc không biến chứng)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn vùng bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn mật)
  • Giảm bạch cầu
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Viêm màng não ở trẻ nhỏ (không bao gồm nhiễm khuẩn do Listeria monocytogenes)

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

Chỉ định Liều dùng Cách dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mức độ nhẹ đến trung bình 500mg - 1g IM hoặc IV, 12 giờ/lần
Các nhiễm khuẩn khác mức độ nhẹ đến trung bình 1g IV hoặc IM, 12 giờ/lần
Giảm bạch cầu gây sốt 2g IV, 8 giờ/lần
Nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng 2g IV, 8 giờ/lần
Nhiễm khuẩn khoang bụng nặng 2g IV, 12 giờ/lần (kết hợp với Metronidazole)

Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi hoặc trên 12 tuổi nhưng dưới 40kg:

  • Viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 50mg/kg, IM hoặc IV, 12 giờ/lần
  • Viêm màng não, nhiễm trùng huyết, giảm bạch cầu gây sốt: 50mg/kg, IM hoặc IV, 8 giờ/lần (7-10 ngày)

Trẻ em 1-2 tháng tuổi: 30mg/kg, IM hoặc IV, 8 hoặc 12 giờ/lần.

Bệnh nhân suy thận: cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân đang thẩm tách máu: bù liều ban đầu sau khi thẩm tách (khoảng 68% thuốc thải trừ trong 3 giờ).

Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh.

Cách dùng

  • Tiêm bắp (IM): Pha Maxapin với 2,4ml nước cất pha tiêm.
  • Tiêm tĩnh mạch (IV): Pha Maxapin với 10ml nước cất pha tiêm. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
  • Có thể pha trong nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, Ringer Lactate, Dextrose 5% hoặc 10%, Natri lactate M/6.
  • Không pha chung với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm, dịch truyền hoặc vị trí tiêm.
  • Dung dịch sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở 25 ± 3°C và 7 ngày ở 5 ± 3°C (trong tủ lạnh).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Cefepim hoặc bất kỳ cephalosporin nào.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:

  • Đau đầu
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm IV
  • Chóng mặt

Tương tác thuốc

  • Cefepim + Furosemid: có thể gây điếc.
  • Cefepim + các tác nhân khử: có thể gây phản ứng Glucose niệu dương tính.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng

  • Hỏi tiền sử dị ứng với cephalosporin.
  • Không dùng với thuốc độc thận hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm.
  • Theo dõi tiêu chảy (có thể gây viêm đại tràng giả mạc).
  • Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng vì có thể gây độc thần kinh.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể dùng cho phụ nữ có thai nhưng cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, cần theo dõi trẻ.

Xử trí quá liều

Cefepim có thể được loại bỏ bằng lọc máu (68% trong 3 giờ).

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Nơi khô, mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm. Dược động học không thay đổi với liều 250mg-2g.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Liên kết protein khoảng 16%. Nồng độ trong dịch não tủy sau liều 50mg/kg x 8 giờ là 3,3-6,7mg/lít.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa rất thấp (khoảng 7%). Thời gian bán thải là 2 giờ.
  • Thải trừ: Thải trừ qua thận (khoảng 80%, 85% ở dạng không đổi).

Dược lực học

Cefepim là kháng sinh beta-lactam thế hệ thứ tư, ức chế tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ