Manzura-15
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Manzura-15
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Manzura-15 chứa:
Olanzapine | 15 mg |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Manzura-15 được chỉ định trong điều trị:
- Tâm thần phân liệt: Điều trị triệu chứng tâm thần phân liệt ở người lớn.
- Đợt hưng cảm vừa và nặng: Điều trị đợt hưng cảm vừa và nặng trong rối loạn lưỡng cực.
- Dự phòng tái phát hưng cảm lưỡng cực: Dự phòng tái phát đợt hưng cảm ở những bệnh nhân đáp ứng với olanzapine trong điều trị đợt hưng cảm.
- Điều trị duy trì: Điều trị duy trì cho bệnh nhân đáp ứng với olanzapine trong điều trị khởi đầu.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 5-10 mg/ngày. Điều chỉnh liều từ 5-7 ngày, tăng 5 mg/ngày cho đến khi đạt liều đích 10 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo: 20 mg/ngày. Liều duy trì: 10-20 mg/ngày.
- Rối loạn lưỡng cực:
- Đơn trị liệu: Liều khởi đầu 10-15 mg/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày. Liều duy trì: 5-20 mg/ngày.
- Điều trị phối hợp: Liều khởi đầu 10-15 mg/ngày. Liều khuyến cáo: 5-20 mg/ngày.
- Phòng ngừa tái phát: Liều khuyến cáo: 5-20 mg/ngày.
- Người cao tuổi (>65 tuổi): Dùng thận trọng, cân nhắc liều khởi đầu thấp (5 mg/ngày).
- Suy gan/suy thận: Cân nhắc liều khởi đầu thấp (5 mg/ngày), tăng liều thận trọng.
- Trẻ em (<13 tuổi): Không khuyến cáo sử dụng.
- Trẻ em (3-17 tuổi): Chỉ sử dụng theo sự hướng dẫn và giám sát của bác sĩ. Liều khởi đầu 2,5-5 mg/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày. Liều đích 10 mg/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc. Với liều cao, chia nhiều lần uống trong ngày. Nếu buồn ngủ kéo dài, nên uống vào buổi tối trước khi ngủ.
Ngừng thuốc: Giảm liều từ từ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Manzura-15 nếu:
- Quá mẫn với olanzapine.
- Phụ nữ mang thai.
- Nguy cơ mắc glaucoma góc hẹp.
Tác dụng phụ
Người lớn:
Rất thường gặp: Tăng cân, tăng nồng độ prolactin, hạ huyết áp tư thế, buồn ngủ.
Thường gặp: Rối loạn vận động, phát ban, chóng mặt, đau khớp, táo bón, khô miệng thoáng qua, chứng ngồi không yên, tăng glucose, tăng triglyceride, tăng cảm giác ngon miệng, tăng aminotransferase gan thoáng qua, suy nhược, mệt mỏi, giảm ham muốn, rối loạn cương dương, phù, sốt, tăng bạch cầu ưa acid.
Ít gặp: Quá mẫn, làm nặng bệnh đái tháo đường, co giật, nhịp tim chậm, suy giảm trí nhớ, chảy máu cam, rối loạn vận động, loạn ngôn ngữ, rụng tóc, da nhạy cảm ánh sáng, huyết khối, bí tiểu, tiểu không tự chủ, chứng vú to ở nam giới, tiết sữa ở nữ giới.
Hiếm gặp: Viêm tụy, nhịp nhanh thất, cương dương kéo dài, hạ thân nhiệt, giảm tiểu cầu, viêm gan, tiêu cơ vân.
Trẻ em:
Rất thường gặp: An thần, tăng sự ngon miệng, tăng cân, tăng triglyceride.
Thường gặp: Khô miệng, tăng cholesterol.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp: Levomethadyl (nguy cơ độc tính tim); Metoclopramid (tăng nguy cơ ADR hội chứng an thần kinh ác tính).
Cần thận trọng: Diazepam (tăng ADR hạ huyết áp tư thế); Thuốc cảm ứng CYP1A2 (giảm nồng độ olanzapine); Than hoạt tính (giảm sinh khả dụng olanzapine); Thuốc ức chế CYP1A2 (ức chế chuyển hóa olanzapine); Dopamine, adrenalin (tăng tác dụng ức chế thụ thể alpha); Ethanol (tăng tác dụng an thần).
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng:
Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi có rối loạn tâm thần kèm sa sút trí tuệ (có thể tăng nguy cơ tim mạch dẫn đến tử vong). Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân Parkinson, người cao tuổi suy giảm trí nhớ. Ngừng thuốc nếu có triệu chứng toát mồ hôi, sốt cao, nhịp tim nhanh, thay đổi tâm thần, huyết áp bất thường. Theo dõi cân nặng, nồng độ glycerid và cholesterol. Thận trọng ở người bệnh gan/thận, bệnh tim, đái tháo đường, co giật, tuyến tiền liệt bất thường, liệt ruột.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết. Không cho con bú nếu đang dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc:
Tránh lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, loạn vận động, kích động, hôn mê, suy hô hấp, co giật, hạ/tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
Xử trí: Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế ngay lập tức.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin về Olanzapine
Dược lực học:
Olanzapine là thuốc chống loạn thần, có tác dụng đối kháng với các thụ thể dopamine, serotonin typ 2, typ 3, typ 6 ở hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống hưng cảm liên quan đến sự ức chế và giảm đáp ứng 5-HT2A (serotonin typ 2). Thuốc cũng có tác dụng kháng cholinergic, đối kháng với thụ thể histamin H1 và thụ thể alpha1.
Dược động học:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60%. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 5-8 giờ. Phân bố vào hệ thần kinh trung ương và các mô. Tỉ lệ gắn kết protein huyết tương là 93%. Qua được nhau thai và vào sữa mẹ (1,8% tổng liều uống của mẹ). Chuyển hóa ở gan chủ yếu qua CYP1A2. Thời gian bán thải là 30 giờ (kéo dài ở người cao tuổi). Thải trừ qua nước tiểu (57%) và phân (30%).
Lưu ý bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này