Manduka 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28472-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Manduka 200mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc: Manduka 200mg

Thành phần: Mỗi viên nén chứa Flavoxat HCI 200mg và tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Số đăng ký: VD-28472-17

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần hoạt chất

Flavoxat HCI: Là một dẫn xuất flavone có tác dụng chống co thắt cơ trơn đường tiết niệu. Nó hoạt động như một chất đối kháng trực tiếp tại các thụ thể acetylcholine muscarinic trong hệ cholinergic, làm giảm trương lực cơ trơn bàng quang, giảm các cơn tiểu không tự chủ và cải thiện khả năng giữ nước. Flavoxat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là acid methyl flavon carboxylic (MFCA). Khoảng 57% flavoxat HCl dưới dạng MFCA được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. MFCA đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30-60 phút ở liều 200mg và khoảng 2 giờ ở liều 400mg.

Công dụng - Chỉ định

Công dụng: Giảm co thắt cơ ở đường tiết niệu.

Chỉ định:

  • Giảm triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu, tiểu thường xuyên và không kiểm soát do bệnh viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang.
  • Co thắt niệu đạo - bàng quang do đặt catheter, nội soi bàng quang hoặc có catheter trong cơ thể; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt catheter; di chứng của phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu dưới.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tắc nghẽn đường tiết niệu: tắc môn vị/tá tràng, tắc nghẽn/liệt ruột, co thắt ống thực quản, chảy máu đường tiêu hóa hoặc tắc nghẽn đường tiểu dưới.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa rõ tần suất
Thần kinh Buồn ngủ Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, kích động Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi)
Tiêu hóa Khô miệng và họng Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày Khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy
Tim mạch Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Sinh dục - tiết niệu Khó tiểu tiện
Mắt Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử Tăng nhãn áp
Da Phản ứng quá mẫn (mày đay, ban) Phù mạch, hồng ban
Huyết học Giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ái toan
Khác Tăng tiết mồ hôi Mệt mỏi, sốt

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ mạnh trên hệ thần kinh và tim mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Flavoxate với Tương tác
Thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và Kali clorid Có thể làm tăng tác dụng hoặc độc tính của Flavoxate.
Thuốc ức chế acetylcholinesterase, secretin Có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của Flavoxate.
Rượu Có thể làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, buồn ngủ, mất tập trung).

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn & người cao tuổi: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống với một cốc nước đầy (150ml).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh và rối loạn tắc nghẽn đường tiểu dưới nghiêm trọng, không kiểm soát.
  • Thận trọng khi tập thể dục, thời tiết nóng bức (có thể dẫn đến sốc nhiệt).
  • Thận trọng ở người cao tuổi (có thể gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh).
  • Nếu bị nhiễm trùng đường tiểu, nên phối hợp điều trị bằng thuốc kháng sinh.
  • Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Nếu bị khô miệng kéo dài trên 2 tuần, cần đến cơ sở y tế.

Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu về an toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên thận trọng khi sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Động tác vụng về, hoa mắt chóng mặt, ảo giác; buồn ngủ, sốt; đỏ mặt; khó thở; kích động, bồn chồn.

Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Có thể cần điều trị hỗ trợ và điều trị đặc hiệu (liên hệ ngay với cơ sở y tế).

Quên liều

Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Ưu điểm

  • Dạng viên nén dễ uống.
  • Hiệu quả trong điều trị co thắt cơ ở đường tiết niệu.
  • Flavoxate có hiệu quả và dung nạp tốt với tác dụng phụ hầu như không đáng kể.
  • Được sản xuất bởi công ty có kinh nghiệm và đạt chuẩn GMP-WHO.

Nhược điểm

  • Chưa có báo cáo an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ.
  • Có thể gặp tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ