Malag-60 (Hộp 3 Vỉ X 10 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc chống dị ứng
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Công dụng - Chỉ định |
Điều trị triệu chứng của:
|
Dược lực học | Fexofenadin là chất đối kháng chọn lọc thụ thể histamin H1. Nó liên kết và ổn định thụ thể H1 ở dạng không hoạt động, ngăn chặn quá trình kích hoạt và các bước tiếp theo gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi, chảy nước mắt. Fexofenadin không qua hàng rào máu não nên không gây tác dụng nhiều lên hệ thần kinh trung ương. |
Dược động học |
Hấp thu nhanh chóng sau khi uống (sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 33%), thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 1-3 giờ. Sinh khả dụng giảm khi uống với nước ép trái cây (bưởi, táo, cam) hoặc với bữa ăn nhiều chất béo. Thải trừ chủ yếu qua phân (80%) và nước tiểu (11%). Thời gian bán thải khoảng 11-15 giờ. Lưu ý: AUC (diện tích dưới đường cong) và Cmax (nồng độ tối đa) có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và các loại thuốc khác. |
Liều dùng |
Liều thông thường: 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần/ngày (cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn). Lưu ý: Cần điều chỉnh liều cho người suy thận, người cao tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. |
Cách dùng | Uống thuốc với nước lọc, nuốt nguyên viên. Không bẻ, nát hoặc nghiền nhỏ viên thuốc. Tránh uống thuốc với nước hoa quả (bưởi, cam, táo) và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi (ít nhất 15 phút). |
Chống chỉ định | Người dị ứng với fexofenadin, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc terfenadin. |
Tác dụng phụ |
Thường gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; đau bụng kinh nguyệt; nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn hô hấp trên, sốt, viêm tai giữa, ngứa họng, ho, viêm xoang, đau lưng. Ít gặp: Sợ hãi, ác mộng, rối loạn giấc ngủ; mệt mỏi; khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp: Ban, ngứa, mày đay; phù mạch, khó thở, đỏ bừng, tức ngực, sốc phản vệ. Chưa rõ tần suất: Tiêu chảy; nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào. |
Tương tác thuốc |
Có thể tương tác với erythromycin, ketoconazol, thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, verapamil, chất ức chế p-glycoprotein, amphetamin, rifampin, chất ức chế acetylcholinesterase, betahistin, rượu, thuốc an thần, thuốc kháng cholinergic. Sinh khả dụng của fexofenadin giảm khi dùng cùng nước ép trái cây (cam, bưởi, táo). Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng. |
Lưu ý thận trọng |
|
Xử trí quá liều | Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ. |
Quên liều | Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều. |
Phụ nữ có thai và cho con bú | Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. |
Bảo quản | Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em. |
Thông tin thêm về Fexofenadin HCl | Fexofenadin HCl là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng chống dị ứng hiệu quả, ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ. |
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này