Lyapi 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31493-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Apimed.

Video

Lyapi 50

Tên thuốc: Lyapi 50

Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa 50mg Pregabalin.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Lyapi 50 được chỉ định để điều trị:

  • Đau thần kinh: Điều trị cơn đau thần kinh trung ương và ngoại biên ở người lớn.
  • Động kinh: Điều trị bổ trợ ở người lớn mắc bệnh động kinh phối hợp với các thuốc chống co giật khác. (Lưu ý: Thông tin này cần được xác nhận thêm vì nội dung ban đầu chỉ đề cập đến đau thần kinh và rối loạn lo âu)
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Ở người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Chỉ định Liều khởi đầu Liều tối đa Tăng liều
Đau thần kinh 1 viên x 3 lần/ngày (150mg/ngày) 4 viên x 3 lần/ngày (600mg/ngày) Có thể tăng lên 2 viên x 3 lần/ngày sau 3-7 ngày nếu dung nạp tốt; tăng lên liều tối đa sau 7 ngày nếu cần thiết.
Động kinh 1 viên x 3 lần/ngày 4 viên x 3 lần/ngày (600mg/ngày) Có thể tăng lên 2 viên x 3 lần/ngày sau 7 ngày nếu dung nạp tốt; tăng lên liều tối đa sau 7 ngày nếu cần thiết.
Rối loạn lo âu lan tỏa 1 viên x 3 lần/ngày 4 viên x 3 lần/ngày (600mg/ngày) Có thể tăng lên 2 viên x 3 lần/ngày sau 7 ngày nếu dung nạp tốt; tăng lên 3 viên x 3 lần/ngày (450mg/ngày) vào tuần tiếp theo; tăng lên liều tối đa vào tuần kế tiếp.

Cách dùng: Uống thuốc, không cần thiết phải uống cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Lyapi 50 bao gồm:

  • Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, phù ngoại vi, tăng cân, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, run cơ, nhìn mờ hoặc nhìn đôi, táo bón, đầy hơi, nôn, buồn nôn.
  • Ít gặp: Hưng phấn, dễ kích động, lú lẫn, mất ngủ, nhầm lẫn, rối loạn cương dương, chuột rút, đau khớp, đau lưng, giảm bạch cầu, chán ăn, hạ đường huyết.
  • Hiếm gặp: Ảo giác, mất ý thức, thay đổi tâm trạng, rối loạn ngôn ngữ, ngất, phù mạch, tiêu cơ vân, suy thận, bí tiểu, hội chứng cai thuốc.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Pregabalin có thể tương tác với:

  • Rượu: Tăng tác dụng của Pregabalin.
  • Thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion: Tăng nồng độ hoặc tác dụng của thuốc.
  • Thuốc ức chế TKT: Tăng nồng độ hoặc tác dụng của thuốc.
  • Lorazepam: Ảnh hưởng đến tác dụng của Lorazepam.

Dược lực học

Pregabalin là chất đồng loại về mặt cấu trúc với chất ức chế GABA. Cơ chế tác dụng chính xác của Pregabalin vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn. Tuy nhiên, Pregabalin có tác dụng giảm đau và chống co giật. Pregabalin không gắn vào các thụ thể GABA mà gắn với các mô thần kinh trung ương với ái lực cao tại vị trí α2-δ. In vitro, Pregabalin có thể điều hòa chức năng của kênh calci bằng cách làm giảm sự giải phóng chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc vào calci.

Dược động học

Hấp thu: Pregabalin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đặc biệt khi đói. Nồng độ tối đa đạt được sau 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90% và đạt trạng thái ổn định trong 24-48 giờ khi dùng thuốc lặp lại.

Phân bố và chuyển hóa: Pregabalin hầu như không bị chuyển hóa và phân bố không gắn kết với protein huyết tương. Thuốc đi qua hàng rào máu não.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 6,3 giờ, đào thải chủ yếu qua thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trầm cảm và tự sát: Giám sát chặt chẽ người bệnh có biểu hiện trầm cảm hoặc có khuynh hướng tự sát.
  • Phù mạch và tăng cân: Theo dõi các triệu chứng phù mạch và tăng cân.
  • Bệnh tim: Thận trọng ở người bệnh tim.
  • Bệnh cơ: Giảm liều và báo cáo cho bác sĩ nếu có biểu hiện bệnh cơ (đau, yếu cơ).
  • Ngừng thuốc: Dừng thuốc từ từ, tối thiểu trong vòng 1 tuần để tránh hội chứng cai thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều với Pregabalin.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Pregabalin

Pregabalin là một thuốc chống động kinh và thuốc giảm đau được sử dụng để điều trị đau thần kinh ngoại biên, đau thần kinh trung ương, và rối loạn lo âu lan tỏa. Nó hoạt động bằng cách tác động lên các kênh canxi trong hệ thần kinh, làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh gây đau và co giật.

Thông tin đóng gói

Số đăng ký: VD-31493-19

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Apimed

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ