Atorpa 30
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Atorpa 30: Thông tin chi tiết về thuốc hạ mỡ máu
Atorpa 30 là thuốc hạ mỡ máu chứa thành phần chính là Atorvastatin 30mg, được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị rối loạn cholesterol máu. Dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm:
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin (atorvastatin calci trihydrat) | 30mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Công dụng
Atorpa 30, với thành phần chính là Atorvastatin, được sử dụng để:
- Giảm cholesterol máu: Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B, và triglycerid tăng ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát: Bao gồm cả tăng cholesterol máu gia đình (kiểu dị hợp tử) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (tương ứng với các týp IIa và IIb theo phân loại Fredrickson) khi chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác không đủ hiệu quả.
- Giảm cholesterol toàn phần và LDL-C: Ở người tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, dùng làm thuốc bổ trợ cho các biện pháp giảm lipid khác hoặc khi các phương pháp này không thực hiện được.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao xảy ra tai biến lần đầu, Atorvastatin hỗ trợ điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
3. Chỉ định
Xem phần "Công dụng" ở trên.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Atorpa 30 cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh cao và kéo dài không rõ nguyên nhân (vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường).
- Phụ nữ có thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai mà không áp dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
- Người đang điều trị bằng thuốc kháng virus viêm gan C glecaprevir/pibrentasvir.
5. Tác dụng phụ
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, có thể bao gồm: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.
6. Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ viêm cơ và tiêu cơ vân: Cyclosporin, Erythromycin, Gemfibrozil, Itraconazol, Ketoconazol.
Tăng tác dụng phụ của Atorvastatin: Warfarin.
Giảm sinh khả dụng và hiệu quả điều trị tăng lipid máu: Cholestyramin, Colestipol (nên dùng cách xa nhau).
Tăng tỷ lệ mắc bệnh về cơ: Kết hợp với các nhóm thuốc hạ mỡ máu khác.
Liều lượng Atorvastatin cần điều chỉnh khi phối hợp với các thuốc khác:
- Amiodaron, fosamprenavir, fosamprenavir - ritonavir, saquinavir - ritonavir, darunavir - ritonavir: Không quá 20mg atorvastatin/ngày.
- Nelfinavir: Không quá 40mg atorvastatin/ngày.
7. Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống.
Liều dùng: Ngày 1 lần, có thể uống bất kỳ lúc nào, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Thường bắt đầu với liều 10-20mg/ngày và có thể điều chỉnh liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Khoảng liều điều trị: 10 - 80mg/ngày.
Khoảng cách giữa các lần chỉnh liều: 2 - 4 tuần.
8. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ sử dụng Atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi chắc chắn không mang thai và đã được thông báo về các rủi ro.
- Cần loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát trước khi điều trị.
- Theo dõi lipid máu định kỳ (ít nhất 4 tuần/lần).
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân rối loạn chức năng gan, nghiện rượu.
- Xét nghiệm men gan trước và trong quá trình điều trị nếu cần.
- Thận trọng khi dùng cho người có nguy cơ tổn thương cơ (người trên 65 tuổi, suy giáp, suy thận…). Theo dõi chặt chẽ Creatin kinase (CK).
- Ngừng dùng thuốc nếu CK > 5 lần giới hạn trên mức bình thường.
- Thông báo cho bác sĩ ngay nếu có dấu hiệu tổn thương cơ (đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…).
9. Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
10. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
11. Thông tin về thành phần hoạt chất Atorvastatin
11.1. Dược lực học
Atorvastatin là thuốc nhóm statin, ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, giảm tổng hợp cholesterol. Thuốc làm giảm LDL-C, VLDL-C, triglycerid và tăng nhẹ HDL-C. Ngoài ra, Atorvastatin còn có tác dụng cải thiện chức năng nội mô, giãn mạch và hạ huyết áp (trong trường hợp tăng huyết áp kèm tăng lipid máu). Thuốc cũng giúp ngăn ngừa và làm chậm sự phát triển của xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ biến chứng tim mạch.
11.2. Dược động học
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 14%. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1-2 giờ. Thức ăn, nhịp ngày đêm, tuổi tác, bệnh gan hoặc thận nặng có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua phân (60-90%) và nước tiểu (2-20%). Thời gian bán thải là 14 giờ.
12. Ưu điểm và Nhược điểm của Atorpa 30
Ưu điểm:
- Dạng bào chế tiện lợi.
- Tác dụng kéo dài 24 giờ, dùng 1 lần/ngày.
- Sản xuất bởi đơn vị uy tín.
- Hiệu quả trong việc kiểm soát lipid máu và giảm nguy cơ biến cố tim mạch.
Nhược điểm:
- Nguy cơ gây tiêu cơ vân, tổn thương cơ và suy thận.
- Thời gian bán thải dài, có thể gây tích lũy và độc tính.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này