Arazol-Tab 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31480-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Apimed

Video

Arazol-Tab 40

Arazol-Tab 40 là thuốc tiêu hóa được chỉ định trong điều trị các tình trạng tăng tiết acid dạ dày gây nên trào ngược dạ dày và thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng.

1. Thành phần

Thành phần chính của Arazol-Tab 40 là Esomeprazol (dưới dạng magnesi trihydrat) hàm lượng 40mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Công dụng

Arazol-Tab 40 chứa Esomeprazol, một thuốc giảm tiết acid dạ dày. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp viêm dạ dày, trào ngược thực quản và một số trường hợp khác.

2.1.1 Dược lực học

Esomeprazol Magnesi trihydrat là dạng muối Magie của một benzimidazole, Esomeprazol. Đây là một thuốc có hoạt tính ức chế bơm proton trên tế bào thành dạ dày một cách chọn lọc và không thể đảo ngược. Omeprazole được proton hóa và chuyển hóa thành achirus sulfenamid có hoạt tính; sulfenamide hoạt động tạo thành một hoặc nhiều liên kết disulfide cộng hóa trị với bơm proton hydro-kali Adenosine triphosphatase và kết quả là ức chế hoạt động của nó và sự bài tiết ion H+ của tế bào thành vào lòng dạ dày, bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày.

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống và thời gian đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ. Nồng độ tối đa trong máu phụ thuộc và tăng lên khi liều dùng tăng.
  • Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố trên người khỏe mạnh khoảng 16L. Esomeprazol liên kết 97% với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính giảm so với chất mẹ.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, một phần nhỏ được thải trừ dưới dạng chất mẹ qua cả nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 - 1,5 giờ.

2.2 Chỉ định

Arazol-Tab 40 được chỉ định cho các trường hợp:

  • Người lớn:
    • Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
    • Kết hợp cùng kháng sinh thích hợp trong liệu pháp diệt trừ Helicobacter pylori.
    • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
    • Hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
    • Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
    • Kết hợp cùng kháng sinh thích hợp trong liệu pháp diệt trừ Helicobacter pylori.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần, và có thể kéo thêm 4 tuần khi các triệu chứng chưa khỏi hẳn.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Khởi đầu liều 1 viên/lần, ngày sử dụng 2 lần. Liều có thể được tăng lên tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Thực tế cho thấy, đa số người bệnh dùng ở mức liều từ 80-160mg/ngày là các triệu chứng đã được kiểm soát tốt. Với mức liều trên 80 mg thì chia làm 2 lần dùng mỗi ngày.
  • Trẻ dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều không cần hiệu chỉnh liều trên nhóm bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân suy gan: Trên bệnh nhân bị suy gan mức độ từ nhẹ tới vừa thì không cần hiệu chỉnh liều. Liều tối đa trên bệnh nhân suy gan nặng không vượt quá 20 mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc Arazol-Tab 40 theo hướng dẫn và liều mà bác sĩ chỉ định. Uống thuốc với khoảng 150ml nước, chú ý nên nuốt cả viên và không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Arazol-Tab 40 cho đối tượng:

  • Bị mẫn cảm với esomeprazol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Đang điều trị bằng thuốc nelfinavir.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Arazol-Tab 40:

Hệ và cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tiêu hóa Buồn nôn và nôn, khô miệng, đau bụng, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy Khô miệng Viêm miệng, rối loạn thị giác
Hô hấp Co thắt phế quản
Gan Tăng men gan Viêm gan
Mắt Rối loạn thị giác
Máu Giảm bạch cầu và tiểu cầu
Cơ - xương khớp Gãy xương hông, cổ tay hay cột sống Đau cơ, đau khớp
Chuyển hóa Hạ natri máu
Da Ban ngoài da, Ngứa, phát ban Vàng da, rụng tóc
Thần kinh Trầm cảm, lú lẫn Đau đầu, chóng mặt Buồn ngủ, mất ngủ
Tâm thần
Toàn thân Mệt mỏi, phù ngoại biên Sốt, phản ứng quá mẫn, toát mồ hôi

6. Tương tác thuốc

Esomeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày: Esomeprazol làm thay đổi sinh khả dụng của nhóm thuốc này.
  • Methotrexat: Esomeprazol làm tăng nồng độ của methotrexat.
  • Tacrolimus: Nồng độ của Tacrolimus trong huyết thanh tăng.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Cần loại trừ khả năng bị bệnh ác tính đường tiêu hóa vì thuốc sẽ che giấu đi các triệu chứng và khó cho việc chẩn đoán.
  • Trường hợp điều trị trên 1 năm thì có khả năng cao gặp các tác dụng ngoài ý muốn, cần theo dõi thường xuyên.
  • Điều trị kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa do SalmonellaCampylobacter.
  • Thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của Vitamin B12.
  • Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng loãng xương, gãy xương do giảm khả năng hấp thu Canxi.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc trên người, tuy nhiên có bằng chứng ảnh hưởng trên xương khi nghiên cứu trên động vật.
  • Mẹ đang cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ. Không khuyến cáo sử dụng trừ khi thật cần thiết và nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình điều trị.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nên các triệu chứng như nhìn mờ, chóng mặt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Arazol-Tab 40 nơi khô, thoáng mát, tránh ẩm thấp, nhiệt độ cao, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Quá liều, quên liều

Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

9. Ưu điểm và nhược điểm

9.1 Ưu điểm

  • Trong nghiên cứu so sánh về hiệu quả của esomeprazole và omeprazole trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản cho thấy esomeprazole được dung nạp tốt và hiệu quả hơn để điều trị và kiểm soát GERD ở người lớn.
  • Esomeprazole được đánh giá hiệu quả hơn các PPI khác về tỷ lệ tái phát, triệu chứng đau vùng thượng vị và ợ chua, và hạn chế được các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Esomeprazole là thuốc điều trị hiệu quả, dung nạp tốt để kiểm soát GORD và diệt trừ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột do đó đảm bảo được hiệu quả của thuốc và hạn chế được các ảnh hưởng và tương tác khi thuốc ở dạ dày.

9.2 Nhược điểm

  • Thuốc gây nên một số tác dụng phụ.
  • Thuốc không dùng được cho đối tượng dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ