Loraar 50
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Loraar 50
Tên thuốc: Loraar 50
Nhóm thuốc: Thuốc hạ huyết áp
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan Kali | 50mg |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Loraar 50 được chỉ định sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác để điều trị bệnh tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt là cho những bệnh nhân bị ho do thuốc ức chế men chuyển.
Dược lực học
Losartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, có tác dụng hạ huyết áp. Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó ngăn chặn một cách chọn lọc và cạnh tranh sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể angiotensin I (AT1). Điều này ngăn chặn các hoạt động co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, dẫn đến giảm huyết áp. Angiotensin II, được hình thành từ angiotensin I bởi men chuyển angiotensin (ACE), kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron, làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali. Angiotensin II còn có tác dụng co mạch ở cơ trơn mạch máu.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt được khoảng 33%. Nồng độ thuốc đạt được tối đa trong máu là 3-4 giờ.
- Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương cao.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP450.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 1,5-2,5 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 3-9 giờ. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 50mg/ngày. Liều dùng có thể tăng lên 100mg/ngày và chia 1-2 lần dùng.
- Người cao tuổi (trên 75 tuổi): Liều khởi đầu dưới 25mg/ngày.
- Người mất dịch trong lòng mạch, suy thận hay suy gan mức độ từ vừa đến nặng: Liều khởi đầu dưới 25mg.
Cách dùng
Dùng thuốc theo đường uống. Có thể uống trước hoặc sau ăn.
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Phối hợp cùng thuốc điều trị giữ kali.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
---|---|---|
Tim mạch | Hạ huyết áp | Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc AV độ II, đánh trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt |
Thần kinh | Mất ngủ, choáng váng | Lo âu, mắt điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rồi loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt |
Nội tiết và chuyển hóa | Tăng kali máu | Bệnh Gout |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khó tiêu | Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mắt vị giác, viêm dạ dày |
Máu | Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit | |
Cơ xương khớp | Đau lưng, đau chân, đau cơ | Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ |
Tiết niệu - Sinh dục | Hạ acid uric huyết (khi sử dụng liều cao) | Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê |
Hô hấp | Ho, sung huyết mũi, viêm xoang | Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng |
Da | Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban | |
Gan | Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin | |
Mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt | |
Tai | Ù tai |
Tương tác thuốc
- Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp.
- Thuốc làm tăng kali máu (Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali): Gây tăng kali máu.
- Thuốc ức chế enzym CYP450: Ảnh hưởng tới dược động học của Losartan.
- Cimetidin: Tăng AUC của Losartan.
- Phenobarbital: Giảm nồng độ và chất có hoạt tính của Losartan.
- Ketoconazol: Ức chế quá trình chuyển hóa của Losartan.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng hẹp động mạch thận, bệnh suy thận hoặc suy gan.
- Có thể xảy ra huyết áp động mạch khi dùng thuốc trên các đối tượng giảm thể tích nội mạch.
- Có thể xảy ra tình trạng tăng kali máu, thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người già, suy thận và tránh dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
- Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa không. Nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình mẹ dùng thuốc.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Loraar 50 nơi khô, thoáng mát. Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn y tế đáng tin cậy)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn y tế đáng tin cậy)
Thông tin thêm về Losartan Kali
Ưu điểm: Losartan đã được nghiên cứu rộng rãi về tác dụng bảo vệ cơ quan đích, với các nghiên cứu đã được tiến hành trên bệnh nhân đái tháo đường, suy tim, sau nhồi máu cơ tim và bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái. Losartan, giống như các chất đối kháng thụ thể angiotensin khác, không có tác dụng phụ đáng kể. Dữ liệu nghiên cứu so sánh cho thấy losartan có hiệu quả như các thuốc hạ huyết áp khác trong điều trị bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp. Điều trị bằng losartan là một lựa chọn cho liệu pháp đầu tay ở tất cả bệnh nhân tăng huyết áp, đặc biệt là những người không được kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với liệu pháp hiện tại của họ. Dữ liệu về bệnh tật và tử vong từ nghiên cứu Losartan Heart Failure Survival (ELITE II) cho thấy losartan có tiềm năng trong điều trị suy tim. Thuốc được sản xuất dưới công thức viên nén bao phim do đó dễ uống và có thể tự sử dụng dễ dàng.
Nhược điểm: Không sử dụng được trên đối tượng phụ nữ có thai.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này