Kagawas-300
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Kagawas-300
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Kagawas-300 chứa:
Nizatidin: | 300mg |
Tá dược (Lactose monohydrate, povidone, sodium starch glycolate, magnesium stearate): | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Kagawas-300
Dược lực học
Nizatidine là một chất ức chế cạnh tranh, có hồi phục của histamin tại các thụ thể histamin H2, đặc biệt là ở các tế bào thành dạ dày. Bằng cách ức chế hoạt động của histamin trên tế bào dạ dày, nizatidine làm giảm sản xuất axit dạ dày. Nizatidine không có tác dụng kháng androgen rõ ràng. Liệu pháp đầy đủ cho các vấn đề được điều trị bằng nizatidine kéo dài không quá 8 tuần. Người ta đã chứng minh rằng điều trị với liều nizatidine giảm có hiệu quả như một liệu pháp duy trì sau khi chữa lành vết loét tá tràng đang hoạt động.
Dược động học
- Hấp thu: Nhanh (Sinh khả dụng của nizatidine vượt quá 70%).
- Phân bố: Sự phân bố của nizatidine vào các mô và dịch cơ thể người chưa được mô tả đầy đủ. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc được báo cáo là 0,8-1,5 l/kg ở người lớn và dường như không thay đổi đáng kể ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận.
- Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa diễn ra chủ yếu ở gan. Thuốc được ghi nhận có mặt trong dịch não tủy, nhau thai và sữa mẹ.
- Thải trừ: Nizatidine có thời gian tác dụng lên đến 10 giờ. Nó được đào thải chủ yếu qua thận; 90% liều dùng (65% dưới dạng không đổi) được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 16 giờ.
Chỉ định
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
- Loét dạ dày lành tính tiến triển.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger-Ellison.
- Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng
- Loét tá tràng tiến triển: Uống 1 viên/lần/ngày, uống vào buổi tối kéo dài trong 4 - 8 tuần. Điều trị trên 8 tuần chưa được xác định.
- Dự phòng tái phát viêm loét tá tràng: Uống ½ viên/lần/ngày, uống vào buổi tối. Điều trị có thể kéo dài tới 1 năm.
- Loét dạ dày, tá tràng có vi khuẩn HP: Dùng phối hợp hai kháng sinh trong các kháng sinh sau: Amoxicillin, tetracyclin, kháng sinh thuộc nhóm imidazole và Clarithromycin.
- Làm giảm triệu chứng khó tiêu: Mỗi lần sử dụng 75mg thuốc và có thể dùng nhắc lại với liều tối đa 150mg mỗi ngày, dùng khoảng 14 ngày.
- Trào ngược dạ dày - thực quản: Uống 1 viên/lần/ngày, uống vào buổi tối.
Chú ý: Với bệnh nhân suy thận giảm Độ thanh thải creatinin, cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
Cách dùng
Thuốc Kagawas-300 được sử dụng bằng đường uống. Thuốc Kagawas-300 nên được sử dụng tốt nhất là vào buổi tối trước khi đi ngủ để mang lại hiệu quả điều trị tối ưu.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với nizatidin và mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Người có tiền sử quá mẫn với các thuốc có cùng cơ chế kháng histamin khác.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, nizatidine có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
- Các phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson.
- Thường gặp: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy; Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang; Đau lưng, đau ngực.
- Ít gặp: Mày đay; Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn; Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn; Tăng acid uric máu.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu; Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc; Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu; Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ - thất, ngất; Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, Hội chứng Stevens-Johnson; Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan; Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn; Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông; Đau cơ, đau khớp; Rối loạn thị giác.
Lưu ý: Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau: Nếu đang hút thuốc lá hoặc uống rượu; Các thuốc kháng acid; Thuốc gây suy tủy như Cloramphenicol, Cyclophosphamide; Itraconazole hoặc ketoconazol; Salicylat; Sucralfat.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có các vấn đề về gan hoặc thận.
- Bạn từng bị mẫn cảm với thuốc kháng thụ thể H2 khác.
- Thuốc có chứa lactose, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng được cho biết không dung nạp với bất cứ loại đường nào.
- Không dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ mình có thể mang thai hoặc có ý định mang thai, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu. Bạn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí khi quá liều
Sử dụng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn sử dụng quá liều hoặc không may trẻ em nuốt phải thì cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Khi sử dụng thuốc quá liều bạn có thể bị chảy nước mắt, tăng tiết nước bọt, cảm thấy bệnh, hẹp đồng tử và bị tiêu chảy.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì, tránh ánh sáng, bụi bẩn, nhiệt độ < 30 độ C.
Thông tin thêm về Nizatidine
Ưu điểm: Nizatidine là một dược chất có độ an toàn lớn, gần như không có tương tác dược động và dược lực học nên ít tác dụng phụ và độc tính với người sử dụng. Dạng bào chế là viên nang cứng hình thức đẹp, bảo vệ và che dấu được mùi vị khó chịu của dược chất, tránh được tác động của môi trường và ngoại cảnh, đảm bảo thuốc mang lại hiệu quả sử dụng cao nhất. Nizatidin cho hiệu quả và an toàn cao hơn so với ranitidin trong điều trị viêm loét dạ dày ở bệnh nhân lớn tuổi.
Nhược điểm: Tình trạng thiếu máu và nổi mề đay do sử dụng Kagawas-300 có thể gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này