Isavent 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21628-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 20 lọ, hộp 50 lọ, hộp 100 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Video

Isavent 1g

Isavent 1g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, dạng bột pha tiêm, chứa thành phần chính là Cefoperazon.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon Natri) 1g
Tá dược vừa đủ 1 lọ

Công dụng

Isavent 1g được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm và Gram dương nhạy cảm, hoặc các chủng đã kháng các thuốc kháng sinh beta-lactam khác. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Nhiễm khuẩn đường mật
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới
  • Nhiễm trùng da và mô mềm
  • Viêm xương khớp
  • Viêm thận - tiết niệu
  • Viêm chậu
  • Nhiễm trùng sản phụ khoa
  • Viêm phúc mạc và các nhiễm trùng ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Bệnh lậu

Lưu ý: Nên tiến hành làm kháng sinh đồ trước và trong suốt quá trình điều trị để xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với Cefoperazon.

Chỉ định

Isavent 1g được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như đã liệt kê ở phần Công dụng. Tuy nhiên, không nên chỉ định Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương nếu có thể điều trị bằng nhóm penicillin hoặc các cephalosporin thế hệ 1. Mặc dù hiệu quả trên Enterococcus không cao, Cefoperazon vẫn có thể được sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp.

Cefoperazon có thể được dùng như liệu pháp thay thế cho penicillin phổ rộng, phối hợp hoặc không phối hợp với aminoglycosid trong điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas gây ra ở những người bệnh quá mẫn với penicillin.

Chống chỉ định

Isavent 1g chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Isavent 1g bao gồm:

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Máu Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính
Tiêu hóa Tiêu chảy
Da Ban da dạng sần
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Toàn thân Sốt
Máu Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu
Da Mày đay, ngứa
Tại chỗ Đau tại vị trí tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền
Hiếm gặp (<1/1000) Thần kinh trung ương Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, bồn chồn
Máu Giảm thời gian prothrombin huyết
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng có màng giả
Da Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson
Gan Vàng da tắc mật, AST, ALT tăng nhẹ
Thận Nhiễm độc thận (urê huyết/creatinin tăng), viêm thận kẽ
Thần kinh cơ và xương Đau khớp
Khác Bệnh huyết thanh, nấm Candida

Tương tác thuốc

Rượu: Có thể xảy ra phản ứng giống Disulfiram (đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim tăng) nếu sử dụng rượu trong vòng 72 giờ sau khi tiêm Cefoperazon.

Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời aminoglycosid với cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Warfarin/Heparin: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazon.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Cefoperazon được dùng dưới dạng muối natri, tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15-30 phút) hoặc liên tục. Khi pha loãng thuốc, cần tuân thủ hướng dẫn trên nhãn thuốc để đảm bảo độ tan thích hợp.

Đường tiêm tĩnh mạch: Có thể pha trong các dung môi pha tiêm thông thường. Truyền tĩnh mạch gián đoạn (20-100ml dung dịch phù hợp/1g) hoặc liên tục (pha loãng 1g trong 5ml nước pha tiêm, sau đó thêm dung dịch pha loãng thích hợp).

Đường tiêm bắp: Pha 1 lọ thuốc với nước pha tiêm. Nếu nồng độ pha từ 250mg/ml trở lên, có thể sử dụng dung dịch lidocain 0.5%.

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2 lọ/12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng: Tối đa 12 lọ/24 giờ, chia làm 2-4 liều.
  • Suy gan/tắc mật: Tối đa 4 lọ/24 giờ. Suy gan và thận: 2 lọ/24 giờ. Cần theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương nếu dùng liều cao hơn.
  • Suy thận: Có thể dùng liều thường dùng, nhưng cần giảm liều nếu có tích lũy thuốc.
  • Nhiễm khuẩn do Streptococcus nhóm A: Điều trị ít nhất 10 ngày.

Trẻ em: 25-100 mg/kg/12 giờ (tiêm tĩnh mạch). Không tiêm bắp cho trẻ sơ sinh các thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcohol.

Lưu ý thận trọng

  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Có khả năng phản ứng chéo quá mẫn với các thuốc beta-lactam khác.
  • Sử dụng lâu ngày có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
  • Cần theo dõi nguy cơ viêm đại tràng màng giả.
  • Cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú (bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tăng kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người bệnh suy thận). Xử trí: Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Nếu có co giật, ngừng thuốc và dùng thuốc chống co giật nếu cần. Thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ thuốc.

Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin Cefoperazon

Cefoperazon là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ tác dụng rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cefoperazon rất bền vững trước beta-lactamase của nhiều vi khuẩn Gram âm.

Dược động học: Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa, phải dùng đường tiêm. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ, bài tiết chủ yếu qua mật và nước tiểu.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm:

  • Phổ kháng khuẩn rộng.
  • Tác dụng nhanh chóng.
  • Được sản xuất bởi công ty đạt tiêu chuẩn GMP.

Nhược điểm:

  • Nguy cơ kháng thuốc.
  • Cách pha và tiêm phức tạp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ