Insuact 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29107-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Video

Insuact 10mg

Insuact 10mg là thuốc được kê đơn để điều trị tăng mỡ máu và dự phòng các biến cố tim mạch.

Thành phần

Thành phần chính: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 10mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thông tin về Atorvastatin

Atorvastatin là một chất ức chế có hồi phục HMG-CoA reductase, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sản xuất cholesterol nội sinh trong gan, làm giảm mức cholesterol và lipid bất thường, từ đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Atorvastatin làm giảm các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch, bao gồm cholesterol toàn phần, lipoprotein-cholesterol mật độ thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B), nồng độ lipoprotein-cholesterol không mật độ cao (non-HDL-C) và triglyceride (TG) trong huyết tương, đồng thời làm tăng nồng độ HDL-C.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Insuact 10mg giúp điều trị các rối loạn lipid máu, cụ thể:

  • Giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apo B, triglycerid và tăng HDL-C.
  • Điều trị tăng triglycerid huyết.
  • Điều trị rối loạn beta lipoprotein huyết tiên phát không đáp ứng với chế độ ăn.
  • Giảm chỉ số cholesterol toàn phần và LDL-C ở người tăng cholesterol di truyền.
  • Điều trị tăng cholesterol huyết di truyền ở trẻ em (10-17 tuổi) sau khi đã áp dụng chế độ ăn hợp lý.

Chỉ định

Insuact 10mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Dự phòng cơn đau thắt ngực.
  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, các thủ thuật tái tạo mạch vành và đau thắt ngực ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có nhiều yếu tố nguy cơ.
  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân tiểu đường type 2 có nguy cơ bệnh mạch vành.
  • Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở bệnh nhân đã từng bị biến cố tim mạch.

Dược lực học

Atorvastatin là chất ức chế có hồi phục HMG-CoA reductase, một enzym quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol. Bằng cách ức chế enzym này, Atorvastatin làm giảm sản xuất cholesterol trong gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong máu.

Dược động học

Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua mật. Thời gian bán thải của atorvastatin và chất chuyển hóa lần lượt là 14 giờ và 30 giờ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều thông thường: 10mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ, liều tối đa là 80mg/ngày. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Tăng lipid máu: Khởi đầu 10-20mg/ngày. Có thể bắt đầu với liều 40mg/ngày nếu cần giảm đáng kể LDL-C (trên 45%).

Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử ở trẻ 10-17 tuổi: Khởi đầu 10mg/ngày, tối đa 20mg/ngày.

Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày.

Dự phòng biến cố tim mạch: 10mg/ngày hoặc cao hơn.

Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

Cách dùng

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không dùng biện pháp tránh thai.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Hô hấp Viêm mũi họng, đau dây thanh quản, chảy máu cam
Tiêu hóa Buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy Nôn, ợ hơi, đau bụng, viêm tụy
Miễn dịch Phản ứng dị ứng
Chuyển hóa Tăng đường huyết
Thần kinh Nhức đầu Choáng váng, mất trí nhớ, giảm cảm giác, dị cảm, loạn vị giác, bệnh thần kinh ngoại biên
Da Ngứa, phát ban, nổi mề đay, rụng tóc Viêm da bong tróc, phù, hội chứng Stevens-Johnson
Cơ-xương-khớp Đau khớp, đau và co thắt cơ, đau ở chi, sưng tấy và đau lưng Bệnh cơ và viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh gân
Tâm thần Mất ngủ, gặp ác mộng
Gan Thay đổi chức năng gan Viêm gan, ứ mật
Máu Tăng creatin kinase máu Hạ đường huyết, giảm tiểu cầu
Tai Ù tai
Mắt Nhìn mờ, hoa mắt
Toàn thân Tăng cân, chán ăn, mệt mỏi, suy nhược, sốt, phù ngoại biên

Tương tác thuốc

Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Insuact 10mg cùng các thuốc khác.

Insuact 10mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác nhau, bao gồm thuốc ức chế CYP3A4 (như ciclosporin, ketoconazol, erythromycin), thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampin), gemfibrozil, ezetimib, colestipol, cholestyramin, acid fusidic, antacid, nước bưởi, niacin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin. Việc sử dụng đồng thời có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của Insuact 10mg hoặc các thuốc khác, hoặc gây ra các tác dụng phụ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thực hiện chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý.
  • Thận trọng ở người uống rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Theo dõi chức năng thận và creatin kinase (CK) định kỳ, đặc biệt ở người có tiền sử bệnh thận.
  • Nguy cơ bệnh cơ tăng lên khi dùng cùng fibrat, colchicine, niacin liều cao, và thuốc chống nấm azol.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc điều trị HIV và viêm gan C.
  • Tránh dùng chung với nước bưởi.
  • Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây bệnh phổi mô kẽ.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Insuact 10mg ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Insuact 10mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ