Hightflu (Hộp 10 Vỉ X 10 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hightflu (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thông tin sản phẩm | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
---|---|
Đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-19488-13 |
1. Thành phần
Mỗi viên Hightflu chứa:
- Hoạt chất:
- Paracetamol 650mg
- Dextromethorphan HBr 15mg
- Loratadin 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.
2. Công dụng
Hightflu được sử dụng để điều trị các triệu chứng của cảm cúm, bao gồm:
- Sốt
- Ho
- Ớn lạnh
- Sổ mũi
- Đau đầu
- Đau mỏi cơ bắp, xương khớp
- Viêm mũi do dị ứng thời tiết
- Mẩn ngứa
3. Chỉ định
Xem mục "Công dụng".
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng gan, thận mức độ nặng.
- Người thiếu enzym Glucose-6-phosphat-dehydrogenase.
- Đang dùng thuốc IMAO.
- Người mắc hen, bệnh tim mạch nặng, suy hô hấp cấp.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Do Paracetamol: Mẩn da, buồn nôn, nôn. Lạm dụng trong thời gian dài có thể gây độc với thận, dùng liều cao có hại cho gan.
- Do Loratadin: Đau đầu, chóng mặt, khô mũi, khô miệng. Buồn nôn, tim đập nhanh (hiếm).
- Do Dextromethorphan: Đau đầu, chóng mặt, yếu cơ, đau bụng, ngủ gà, buồn nôn, nôn, hoa mắt, táo bón.
Lưu ý: Thành phần Paracetamol có thể gây ra các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp, hội chứng Lyell, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.
6. Tương tác thuốc
- Paracetamol liều cao, dài ngày làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của dẫn chất Indandion và Coumarin.
- Thuốc chống co giật (Phenytoin, Carbamazepin, Barbiturat) có thể làm tăng chuyển hóa Paracetamol thành các chất độc hại với gan.
- Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương.
- Dextromethorphan không nên dùng kết hợp với Amiodaron, Fluoxetine, Quinidin, Haloperidol, Propafenon, Paroxetine, Thiodirazin.
- Thuốc IMAO có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
7. Liều lượng và cách dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi | 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Trẻ từ 6 - 12 tuổi | 1/2 viên x 2 lần/ngày |
Suy gan, suy thận | Có thể uống 1 viên/ngày hoặc uống cách ngày. |
8. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ nhẹ và vừa.
- Hạn chế uống rượu.
- Thời gian sử dụng không quá 7 ngày. Thông báo cho bác sĩ nếu không thấy cải thiện hoặc ho dai dẳng trên 7 ngày, hoặc xuất hiện các triệu chứng khác.
- Có thể xảy ra tình trạng lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan (hiếm, đặc biệt khi dùng liều cao, dài ngày).
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi thật sự cần thiết, trong thời gian ngắn và tránh phối hợp với các chế phẩm chứa cồn.
- Có thể gây chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
9. Xử lý quá liều
Paracetamol:
Triệu chứng: Tái nhợt, nôn, buồn nôn, chán ăn, đau bụng, tổn thương gan, bệnh não, hôn mê, tử vong.
Xử trí: Rửa dạ dày (trong vòng 4 giờ), giải độc bằng Sulfhydryl, N-acetylcystein hoặc Methionin. Than hoạt hoặc thuốc xổ muối giúp giảm hấp thụ Paracetamol.
Loratadin:
Triệu chứng: Buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn (siro ipeca), than hoạt, rửa dạ dày (dung dịch NaCl 0,9%).
Dextromethorphan:
Triệu chứng: Buồn nôn, co giật, rung giật nhãn cầu, nhìn mờ, bí tiểu, suy hô hấp.
Xử trí: Hỗ trợ, tiêm tĩnh mạch naloxon 2mg, nhắc lại đến tổng liều 10mg nếu cần.
10. Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
11. Thông tin hoạt chất
Paracetamol:
Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả, tương tự Aspirin nhưng không có tác dụng chống viêm. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng lưu lượng máu ngoại biên và tỏa nhiệt do giãn mạch. Hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30-60 phút. Phân bố rộng rãi, thải trừ qua thận, thời gian bán thải kéo dài ở người suy gan.
Loratadin:
Thuốc kháng histamin thế hệ hai (không an thần). Làm dịu triệu chứng dị ứng (viêm mũi, viêm kết mạc), chống ngứa, điều trị mày đay. Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 giờ. Liên kết mạnh với protein huyết tương. Thời gian bán hủy 17 giờ, chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu và phân.
Dextromethorphan HBr:
Tác động lên trung tâm ho ở hành não, giảm ho kích thích nhẹ ở phế quản và họng, ho mạn tính không có đờm. Hấp thu nhanh, tác dụng sau 15-30 phút, duy trì 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này