Herazole 200Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Herazole 200mg
Thông tin chi tiết về sản phẩm Herazole 200mg
Thuộc nhóm | Thuốc Da Liễu |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Thành phần |
|
Số đăng ký (SĐK) | VD-35918-22 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Chỉ định
Herazole 200mg được chỉ định để điều trị và dự phòng nhiễm nấm ở trẻ em và người lớn, bao gồm:
- Nhiễm nấm Candida (miệng, thực quản, âm đạo, niệu đạo, toàn thân)
- Nấm da (lang ben, nấm bàn chân, nấm thân, nấm bẹn)
- Nấm móng
- Nhiễm nấm Cryptococcus (đặc biệt viêm màng não)
- Nhiễm nấm Coccidioides
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Herazole 200mg phụ thuộc vào loại nhiễm nấm, độ tuổi và chức năng gan, thận của bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Người lớn:
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo từng trường hợp nhiễm nấm cụ thể. Xem bảng chi tiết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng cụ thể phải do bác sĩ quyết định.
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|
Nhiễm Cryptococcus (viêm màng não) | Liều khởi đầu: 400mg (2 viên), sau đó 200-400mg/ngày | Ít nhất 6-8 tháng, có thể kéo dài hơn |
Nhiễm Coccidioides | 200-400mg/ngày | 11-24 tháng hoặc hơn |
Nhiễm Candida xâm lấn | Liều khởi đầu: 800mg (4 viên), sau đó 400mg/ngày | 2 tuần sau khi xét nghiệm âm tính |
Nhiễm Candida niêm mạc (hầu họng, thực quản, niệu đạo) | 200-400mg/ngày | 7-30 ngày |
Nhiễm Candida âm đạo cấp tính | 150mg (3/4 viên) đơn liều | |
Dự phòng tái phát Candida âm đạo | 150mg x 3 liều (ngày 1, 4, 7), sau đó 150mg/tuần | 6 tháng |
Nấm da (bàn chân, thân, bẹn, lang ben) | 150mg/tuần hoặc 50mg/ngày | 2-4 tuần |
Nấm móng | 150mg/tuần | Tùy trường hợp |
Trẻ em:
Liều dùng được tính theo mg/kg cân nặng, tối đa 200mg/ngày. Liều cụ thể do bác sĩ chỉ định.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận:
Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên chức năng thận.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc với nước.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Fluconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Pimozide, Quinidine.
- Sử dụng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT.
- Sử dụng đồng thời với thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng men gan, phát ban. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Herazole 200mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược.
Chống chỉ định: Cisapride, Terfenadine, Astemizole, Pimozide, Quinidine, Erythromycin.
Cần thận trọng: Rifampicin, Hydrochlorothiazide, Halofantrine, Amiodarone, Alfentanil, Amitriptyline, Nortriptyline, Benzodiazepine (tác dụng ngắn), Carbamazepine, Thuốc chẹn kênh canxi, Cyclophosphamide, Thuốc ức chế HMG-CoA reductase.
Lưu ý thận trọng
- Không dùng để điều trị nấm da đầu.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan, kéo dài khoảng QT.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C9, CYP2C19, CYP3A4.
- Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng cùng Terfenadine.
- Thuốc chứa tá dược lactose.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Có thể gây chóng mặt, co giật, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Ảo giác, hành vi hoang tưởng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin về Fluconazole
Dược lực học: Fluconazole là thuốc kháng nấm triazole, ức chế tổng hợp ergosterol của nấm bằng cách ức chế enzyme 14α-demethylase.
Dược động học: Fluconazole hấp thu tốt qua đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Liên kết protein huyết tương thấp (11-12%). Chuyển hóa ít và thải trừ chủ yếu qua thận.
Ưu điểm của Herazole 200mg
- Có thể dùng cho cả trẻ em và người lớn.
- Dạng viên nang cứng dễ sử dụng và bảo quản.
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt chuẩn GMP.
Nhược điểm của Herazole 200mg
Có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng men gan và phát ban.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này