Heragaba 300Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30150-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
300mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

Video

Heragaba 300mg

Tên sản phẩm: Heragaba 300mg

Nhóm thuốc: Cơ - Xương Khớp

Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

Số đăng ký (nếu có): VD-30150-18

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng Heragaba 300mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 300 mg
Tá dược vừa đủ

2. Công dụng - Chỉ định

Heragaba 300mg được chỉ định để điều trị:

  • Động kinh:
    • Điều trị hỗ trợ các cơn động kinh cục bộ (có thể kèm theo cơn toàn thể thứ phát).
    • Điều trị đơn độc các cơn động kinh cục bộ (có thể kèm theo cơn toàn thể thứ phát) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
  • Đau dây thần kinh ngoại biên: Ở người lớn, điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau do tổn thương thần kinh từ tiểu đường và đau thần kinh sau bệnh Zona.

3. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, nhiễm virus.

Thường gặp: Nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, viêm phổi, viêm tai giữa, chán ăn hoặc tăng thèm ăn, lú lẫn, trầm cảm, căng thẳng, lo âu.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc báo cáo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc opioid Có báo cáo về việc kết hợp gây suy hô hấp và/hoặc buồn ngủ.
Phenobarbital, Phenytoin, acid valproic hoặc carbamazepin Không có tương tác.
Thuốc tránh thai chứa norethindron và/hoặc ethinyl estradiol Không ảnh hưởng đến dược động học khi ổn định.
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê Làm giảm sinh khả dụng của gabapentin đến 24%.
Probenecid Gabapentin bài tiết không đổi qua thận.

6. Dược lực học

Gabapentin là thuốc chống động kinh, thấm vào não và ức chế sự co giật ở động vật. Gabapentin gắn kết với các tiểu đơn vị alpha-2-delta tại các kênh có cổng ion canxi, nhưng không gắn với thụ thể GABAA, GABAB hay các thụ thể dẫn truyền thần kinh khác. Gabapentin không tác động đến kênh natri. Cơ chế chống động kinh của Gabapentin không liên quan đến việc ảnh hưởng đến sự chuyển hóa GABA.

7. Dược động học

  • Hấp thu: Gabapentin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) sau 2-3 giờ uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều 300mg khoảng 60%.
  • Phân bố: Gabapentin không gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chưa có dữ liệu ở người.
  • Thải trừ: Gabapentin thải trừ qua thận ở dạng không đổi, với thời gian bán thải (T1/2) từ 5-7 giờ.

8. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.

Liều khuyến cáo ban đầu (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi):

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
1 viên/ngày 1 viên x 2 lần/ngày 1 viên x 3 lần/ngày

Đau dây thần kinh ngoại biên (người lớn): Có thể bắt đầu với liều trên hoặc 3 viên/ngày chia 3 lần. Liều dùng cần được tăng dần trong vài tuần.

Người già và bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine (xem bảng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Bệnh nhân thẩm phân máu: Cần điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc nguyên viên với nước.

9. Lưu ý thận trọng

  • Heragaba là thuốc kê đơn, phải dùng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Có thể gặp phản ứng mẫn cảm nặng, nguy hiểm đến tính mạng như sốc phản vệ, hội chứng DRESS.
  • Một số trường hợp có thể xuất hiện hành vi hoặc suy nghĩ tự tử.
  • Ngừng sử dụng nếu bị viêm tụy cấp.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột để tránh làm tăng tình trạng động kinh.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc opioid.
  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với lactose.
  • Không nên dùng Heragaba khi mang thai và cho con bú.
  • Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

10. Xử trí quá liều

Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ, nhìn đôi, nói lắp, mất ý thức, hôn mê, tiêu chảy nhẹ.

Xử trí: Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.

11. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

12. Thông tin thêm về Gabapentin

Gabapentin có hiệu quả như một phương pháp điều trị bổ sung ở những người bị bệnh động kinh cục bộ kháng thuốc và được dung nạp khá tốt. Gabapentin cũng được sử dụng để điều trị các triệu chứng vận mạch ở phụ nữ mãn kinh, giảm nhận thức về cơn đau và giảm tiêu thụ opioid sau phẫu thuật.

13. Ưu điểm và Nhược điểm của Heragaba

Ưu điểm:

  • Hiệu quả điều trị động kinh và đau dây thần kinh ngoại biên.
  • Dạng bào chế viên nang cứng dễ sử dụng.
  • Sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP.

Nhược điểm:

  • Có thể gây tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, sốt, mệt mỏi…

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ