Gregory-4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20524-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Tá dược:
Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Cellulose acetate phthalate (CAP, cellulose), Silica (Silicon Dioxit), Sodium Laureth Sulfate

Video

Gregory-4: Thuốc Điều Trị Tiểu Đường Type 2

Gregory-4 là thuốc được chỉ định để hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường type 2 không phụ thuộc insulin. Thông tin chi tiết về sản phẩm được trình bày dưới đây:

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Glimepirid 4mg
Tá dược Cellulose vi tinh thể, Povidon, màu black PN, Magnesi Stearat, Talc, Silicon Dioxide, natri Lauryl Sulfat… vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng

Gregory-4 được chỉ định trong điều trị bệnh nhân tiểu đường type 2 không phụ thuộc insulin. Thuốc có thể được sử dụng phối hợp với Metformin nếu điều trị đơn thuần không đạt hiệu quả mong muốn.

3. Chỉ định

  • Điều trị tiểu đường type 2 không phụ thuộc insulin.
  • Phối hợp với Metformin khi điều trị đơn thuần không hiệu quả.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Gregory-4.
  • Tiểu đường type 1.
  • Nhiễm toan ceton, hôn mê do đường huyết cao, hoặc các bệnh lý cấp tính khác (trong trường hợp này cần dùng insulin).
  • Suy gan và thận nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Hạ đường huyết: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất.
  • Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Thị giác: Giảm hoặc rối loạn thị giác tạm thời.

Ít gặp:

  • Phản ứng quá mẫn, ngứa.

Hiếm gặp:

  • Suy giảm chức năng gan.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Insulin Tăng tác dụng hạ đường huyết
Thuốc hạ Glucose huyết khác, Cloramphenicol Tăng khả năng hạ đường huyết
Dẫn chất Coumarin Tăng khả năng hạ đường huyết
Thuốc ức chế MAO Tăng khả năng hạ đường huyết, có thể dẫn đến hạ đường huyết quá mức
Quinolon Tăng tác dụng hạ đường huyết
Thuốc chẹn thụ thể Beta hoặc ức chế men chuyển Tăng khả năng hạ đường huyết
Steroid đồng hóa, Nội tiết tố sinh dục nam Tăng khả năng hạ đường huyết
Thuốc lợi tiểu Thiazid, Corticosteroid, Diazoxid, Catecholamin Tăng lượng đường trong máu
Estrogen, Thuốc tránh thai đường uống Tăng lượng đường trong máu

7. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và đáp ứng với thuốc. Khởi đầu với 1mg Glimepirid/ngày, điều chỉnh liều mỗi 1-2 tuần nếu cần, tăng dần 1mg/ngày đến khi đường huyết được kiểm soát. Liều tối đa 8mg/ngày. Thông thường, liều 1-4mg/ngày là đủ.

Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan (suy gan nặng cần chuyển sang insulin), khi chuyển từ thuốc khác, và khi phối hợp với thuốc khác (ví dụ Metformin, Insulin).

Cách dùng: Uống 1 lần/ngày, cùng hoặc ngay sau bữa ăn sáng. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

8. Lưu ý thận trọng

  • Kết hợp với chế độ ăn uống và luyện tập hợp lý.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, dinh dưỡng kém, bệnh lý tuyến yên (vì có thể gây hạ đường huyết quá mức).
  • Có thể bị tăng đường huyết khi căng thẳng, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật (cần dùng insulin).
  • Nếu thuốc không còn kiểm soát được đường huyết, cần tăng liều hoặc phối hợp thuốc khác.
  • Thay đổi liệu trình hoặc dùng thuốc không đều đặn có thể giảm đáp ứng.
  • Chú ý biểu hiện hạ đường huyết ở người cao tuổi hoặc người dùng thuốc ảnh hưởng đến hiệu quả Glimepirid.
  • Kiểm tra đường huyết định kỳ 3-6 tháng.

9. Xử trí quá liều

Biểu hiện: Hạ đường huyết quá mức (chóng mặt, đau đầu, run rẩy, khó nói, khó vận động, mệt mỏi, lú lẫn, mất tri giác, hôn mê).

Xử trí: Ngừng thuốc, uống nước đường (20-30g đường), theo dõi đường huyết. Nếu hôn mê, gọi cấp cứu.

10. Quên liều

(Thông tin này không có trong văn bản nguồn, cần thêm thông tin từ nguồn khác để bổ sung)

11. Thông tin về Glimepirid

Glimepirid là hoạt chất thuộc nhóm sulfonylurea, có tác dụng kiểm soát đường huyết bằng cách kích thích tế bào đảo tụy tiết insulin và tăng tính nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin. Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2.5 giờ. Thể tích phân bố thấp và gắn kết mạnh với protein huyết tương (trên 99%). Thời gian bán thải là 5-8 giờ, có thể tăng lên khi dùng liều cao.

12. Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-20524-14

Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

13. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Khả năng hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn.
  • Có thể kết hợp với các thuốc hạ đường huyết khác.
  • Dạng viên nén dễ sử dụng.

Nhược điểm:

  • Có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng.
  • Nhiều tương tác thuốc cần chú ý.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ