Greaxim 2G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33386-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ, 20 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Video

Greaxim 2g

Greaxim 2g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất chính là Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim Natri).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim Natri) 2,0 g
Tá dược vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Công dụng

Greaxim 2g được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trước khi xác định được nguyên nhân gây bệnh hoặc do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Viêm tủy xương
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
  • Viêm màng não
  • Viêm phúc mạc
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác cần điều trị kháng sinh theo đường tiêm.

Ngoài ra, Greaxim 2g cũng được sử dụng trong dự phòng trước phẫu thuật ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn.

Chỉ định

Greaxim 2g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, hệ tiết niệu sinh dục, hệ thần kinh trung ương, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng phụ khoa và nhiễm trùng máu.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cephalosporin.
  • Tiền sử quá mẫn với Cefotaxim và/hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Người có dị ứng với penicillin hoặc bất kỳ thuốc beta-lactam nào khác (do có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo).
  • Đối với các dạng thuốc chứa Lidocain:
    • Tiền sử quá mẫn với Lidocain hoặc các thuốc gây tê cục bộ khác thuộc nhóm amid.
    • Block tim mất nhịp.
    • Suy tim nặng.
    • Trẻ sơ sinh dưới 30 tháng tuổi (đối với chỉ định tiêm tĩnh mạch).

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tại chỗ: Đau, viêm thành mạch ở vị trí tiêm truyền.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.

Ít gặp:

  • Phản ứng Jarisch-Herxheimer (khi điều trị bệnh Lyme)
  • Co giật
  • Tăng enzym gan (AST, ALT, LDH, GGT, ALP) và/hoặc tăng bilirubin
  • Tăng nồng độ creatinin huyết thanh, suy thận
  • Sốt

Chưa xác định được tần suất:

  • Giảm bạch cầu trung tính, mất hạt bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, rối loạn bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa acid.
  • Phù mạch, co thắt phế quản, phản vệ.
  • Bệnh não (giảm ý thức, động tác bất thường).
  • Loạn nhịp (sau khi dùng nhanh liều tải qua cathete tĩnh mạch trung tâm).
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Viêm gan.
  • Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/Lyell.
  • Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh aminoglycosid và thuốc lợi tiểu: Cefotaxim có thể làm tăng tác dụng gây độc thận.
  • Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefotaxim trong máu.
  • Mezlocillin và azlocillin: Làm giảm độ thanh thải của Cefotaxim.

Cefotaxim có thể gây kết quả dương tính giả trong một số xét nghiệm (ví dụ: xét nghiệm Coombs, xét nghiệm glucose đường niệu với chất khử không đặc hiệu).

Tương kỵ

Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm tính như dung dịch Natri bicarbonat.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch nhanh, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Liều dùng: Liều lượng và số lần dùng thuốc phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của vi khuẩn và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ xác định liều dùng phù hợp.

Cách pha dung dịch tiêm:

  • Tiêm tĩnh mạch không liên tục: Pha 2g Cefotaxim với 10ml nước vô khuẩn.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha dung dịch đã hoàn nguyên với 50-1000ml dung dịch truyền tĩnh mạch thích hợp.
  • Tiêm bắp: Pha 2g Cefotaxim với 5ml nước vô khuẩn. Nên chia liều 2g thành 2 mũi tiêm vào 2 vị trí khác nhau.

Liều dùng tham khảo:

  • Người lớn: 1g x 2 lần/ngày (có thể tăng liều lên đến 12g/ngày tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn).
  • Trẻ em: 100-150mg/kg/ngày chia 2-4 lần (có thể tăng liều đến 200mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng). Trẻ sơ sinh: 50-200mg/kg/ngày chia 2-4 lần.
  • Suy thận: Cần giảm liều, bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phản ứng dị ứng: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các beta-lactam khác.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận.
  • Giám sát huyết học: Theo dõi số lượng bạch cầu, đặc biệt khi điều trị kéo dài.
  • Viêm đại tràng giả mạc: Có thể xảy ra, cần theo dõi các triệu chứng tiêu chảy.
  • Độc tính thần kinh: Liều cao có thể gây độc thần kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Ảnh hưởng đến xét nghiệm: Có thể gây kết quả dương tính giả trong một số xét nghiệm.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt.

Xử lý quá liều

Ngừng dùng thuốc và tiến hành điều trị hỗ trợ, bao gồm các biện pháp để tăng tốc thải trừ và điều trị triệu chứng. Thẩm tách màng bụng hoặc chạy thận nhân tạo có thể được chỉ định.

Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin về Cefotaxim

Cefotaxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương. Cefotaxim được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm và phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy.

Cefotaxim được thải trừ chủ yếu qua thận. Một phần nhỏ Cefotaxim bị chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ