Greaxim 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18235-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Video

Greaxim 1g

Thuốc kháng sinh Greaxim 1g chứa thành phần hoạt chất chính là Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri), được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng trước khi xác định được nguyên nhân gây bệnh.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1,0 g
Tá dược vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

2. Công dụng & Chỉ định

Greaxim 1g được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm:

  • Áp xe não
  • Nhiễm khuẩn máu
  • Viêm màng trong tim
  • Viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
  • Viêm phổi
  • Bệnh lậu
  • Thương hàn
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng mức độ nặng (kết hợp với Metronidazol)
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tuyến tiền liệt (kể cả mổ nội soi), mổ lấy thai

3. Liều lượng và Cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch chậm (20-60 phút).

Liều dùng thông thường: 2-6g/ngày, chia 2-3 lần.

Liều dùng trong nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng lên đến 12g/ngày, chia 3-6 lần truyền tĩnh mạch.

Liều dùng trong nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa: >6g/ngày (Ceftazidim có tác dụng mạnh hơn đối với trực khuẩn mủ xanh).

Liều dùng cho trẻ em: 100-150mg/kg thể trọng/ngày (trẻ sơ sinh: 50mg/kg thể trọng/ngày), chia 2-4 lần. Có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh: 100-150mg/kg/ngày) nếu cần thiết.

Giảm liều ở người suy thận nặng (Clcr < 10ml/phút): Giảm liều xuống một nửa sau liều tấn công ban đầu, giữ nguyên tần suất dùng. Liều tối đa 2g/ngày.

Thời gian điều trị: Thông thường, sau khi thân nhiệt ổn định và các triệu chứng giảm, cần điều trị thêm 3-4 ngày để tránh tái phát. Nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A cần điều trị ít nhất 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có thể cần điều trị nhiều tuần. Bệnh lậu: Liều duy nhất 1g. Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: 1g trước phẫu thuật 30-90 phút. Mổ lấy thai: 1g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống nhau, sau đó 1g mỗi 6 và 12 giờ.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cephalosporin.
  • Quá mẫn với lidocain (đối với các chế phẩm có chứa lidocain).

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm truyền; đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ít gặp: Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu; thay đổi vi khuẩn chí ruột, bội nhiễm.

Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn; giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng màng giả.

6. Tương tác thuốc

  • Colistin: Tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng phối hợp.
  • Penicillin: Có thể gây bệnh não hoặc cơn động kinh cục bộ ở người suy thận.
  • Ureido-penicillin (azlocilin, mezlocilin): Giảm độ thanh thải Cefotaxim.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính thận.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chế phẩm có chứa lidocain chỉ dùng tiêm bắp.
  • Khai thác tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin trước khi dùng.
  • Thận trọng khi dùng cho người dị ứng với penicillin (dị ứng chéo 5-10%).
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời với thuốc gây độc thận (aminoglycosid).
  • Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tính an toàn chưa được xác định. Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Liều cao ở người suy thận có thể gây bệnh não.

8. Xử lý quá liều

Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. Có thể cần lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng.

9. Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

10. Thông tin về Cefotaxim

Cefotaxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, phổ kháng khuẩn rộng, mạnh hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn Gram âm, bền hơn với beta-lactamase. Tuy nhiên, tác dụng diệt khuẩn Gram dương yếu hơn cephalosporin thế hệ 1. Cefotaxim được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm bắp, phân bố rộng rãi trong mô và dịch, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Thải trừ chủ yếu qua thận. Probenecid làm chậm thải trừ Cefotaxim.

11. Ưu điểm và Nhược điểm của Greaxim 1g

Ưu điểm: Kháng sinh phổ rộng, hiệu quả trong nhiễm khuẩn nặng, hấp thu nhanh.

Nhược điểm: Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây bội nhiễm, chỉ dùng đường tiêm.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ