Greadim 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18234-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Video

Greadim 1g

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Mỗi lọ bột pha tiêm Greadim 1g chứa:

  • Cefotaxim natri tương ứng với Cefotaxim hàm lượng 1g
  • Tá dược: vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định

Greadim 1g được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim gây ra, bao gồm:

  • Áp xe não, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng trong tim
  • Viêm phổi
  • Bệnh lậu, bệnh thương hàn
  • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol)
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt (kể cả mô nội soi), mổ lấy thai.

Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporin hoặc lidocain (vì thuốc chứa lidocain).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy
  • Phản ứng tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và phản ứng viêm ở vị trí tiêm bắp

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):

  • Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu, dương tính giả trong test Coombs.
  • Tiêu hóa: Thay đổi hệ vi khuẩn ruột, có thể bị bội nhiễm do kháng thuốc (như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…)

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile
  • Gan: Tăng bilirubin, tăng ALT, AST
  • Khác: Đau khớp

Tương tác thuốc

  • Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp có thể tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Cefotaxim và penicillin (azlocilin): Ở người suy thận có thể gây bệnh não và động kinh cục bộ.
  • Các ureido-penicillin (azlocilin hay mezlocilin): Làm giảm độ thanh thải Cefotaxim.
  • Cyclosporin: Cefotaxim làm tăng độc tính thận của cyclosporin.

Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, phổ kháng khuẩn rộng. So với cephalosporin thế hệ 1 và 2, Cefotaxim mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm, bền hơn với beta-lactamase, nhưng yếu hơn đối với vi khuẩn Gram dương.

Dược động học

Cefotaxim (dạng muối natri) hấp thu nhanh sau tiêm bắp. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ, chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% gắn vào protein huyết tương. Nửa đời kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy thận nặng (cần giảm liều). Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh gan. Thuốc phân bố rộng khắp mô và dịch, đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy (đặc biệt khi viêm màng não). Cefotaxim qua nhau thai và có trong sữa mẹ. Đào thải chủ yếu qua thận (40-60% dạng không biến đổi trong nước tiểu trong 24 giờ). Probenecid làm chậm đào thải. Có thể lọc máu để giảm nồng độ thuốc. Cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng có trong mật và phân.

Liều lượng

Người lớn:

Liều dùng mỗi ngày thường là 2-6 lọ, chia 2-3 lần. Có thể tăng tối đa đến 12g/ngày nếu cần, truyền tĩnh mạch 3-6 lần. Liều thường dùng cho nhiễm khuẩn mủ xanh trên 6 lọ/ngày. Điều trị bệnh lậu: liều duy nhất 1 lọ. Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: 1 lọ trước mổ 30-90 phút.

Trẻ em:

100-150mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh 50mg/kg/ngày), chia 2-4 lần. Có thể tăng tối đa 200mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh 100-150mg/kg/ngày).

Suy thận nặng (CrCl < 10ml/phút):

Giảm liều xuống còn một nửa sau liều tấn công, giữ nguyên số lần dùng trong 24 giờ. Liều tối đa 2 lọ/ngày.

Thời gian điều trị

Thường thì sau khi hết sốt hoặc vi khuẩn bị loại bỏ hoàn toàn, cần duy trì thêm 3-4 ngày. Nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A tối thiểu 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có thể điều trị nhiều tuần.

Mổ đẻ: tiêm 1g tĩnh mạch sau khi kẹp cuống rau, sau đó thêm 2 liều nữa (6 và 12 giờ sau) vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Các chế phẩm Cefotaxim chứa lidocain chỉ tiêm bắp, không tiêm tĩnh mạch.
  • Khảo sát tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin trước khi điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho người dị ứng penicillin (có dị ứng chéo 5-10%).
  • Theo dõi chức năng thận nếu dùng đồng thời thuốc gây độc thận (aminoglycosid).
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs và xét nghiệm đường niệu.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cefotaxim qua nhau thai (3 tháng giữa thai kỳ). Nửa đời trong máu thai nhi và nước ối 2,3-2,6 giờ. Ở phụ nữ cho con bú, cần lưu ý ỉa chảy, tứa và nổi ban ở trẻ. Cefotaxim có trong sữa mẹ ở nồng độ thấp (nửa đời 2,36-3,89 giờ). Có thể thay đổi vi khuẩn đường ruột ở trẻ, ảnh hưởng kết quả nuôi cấy.

Xử lý quá liều

Ỉa chảy nặng hoặc kéo dài sau điều trị nghĩ đến viêm đại tràng giả mạc. Ngừng Cefotaxim, dùng kháng sinh khác (metronidazol, Vancomycin). Triệu chứng ngộ độc: ngừng Cefotaxim, đến bệnh viện, có thể thẩm tách màng bụng hoặc lọc máu.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Cefotaxim

Thuộc tính Mô tả
Nhóm thuốc Cephalosporin thế hệ 3
Cơ chế tác dụng Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn
Phổ kháng khuẩn Rộng, chủ yếu trên vi khuẩn Gram âm
Bài tiết Chủ yếu qua thận

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ