Gon Sa Atzeti 10/10
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Gon Sa Atzeti 10/10
Thông tin sản phẩm
Gon Sa Atzeti 10/10 là thuốc kết hợp chứa Atorvastatin và Ezetimib, được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu ở những người không đáp ứng đủ với việc sử dụng từng thuốc đơn độc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin calcium trihydrat | 10mg (tương đương Atorvastatin 10mg) |
Ezetimib | 10mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát
- Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình
- Hỗ trợ bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác
Dược lực học
Atorvastatin:
Ức chế cạnh tranh trên hydroxymethylglutaryl coenzym A (HMG-CoA) reductase, làm giảm sinh tổng hợp cholesterol, giảm lượng cholesterol dự trữ tại gan, tăng cường tổng hợp thụ thể LDL, làm tăng vận chuyển LDL từ máu, dẫn đến giảm nồng độ cholesterol trong máu. Atorvastatin cho hiệu quả giảm cholesterol LDL vượt trội (25-61%) so với các statin khác. Cũng làm tăng nồng độ HDL (5-15%) và giảm triglycerid huyết tương (10-30%). Hiệu quả điều trị thường thấy trong 1-2 tuần và đạt tối đa trong 4-6 tuần. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy atorvastatin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành và tử vong ở người bệnh mạch vành.
Ezetimib:
Làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non. Ezetimib khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol, giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan, giảm tích trữ cholesterol ở gan và tăng thanh thải cholesterol ra khỏi máu. Cơ chế này bổ sung cho tác dụng của các statin.
Dược động học
Quá trình | Ezetimib | Atorvastatin |
---|---|---|
Hấp thu | Hấp thu nhanh, kết hợp thành ezetimib-glucuronid. Cmax đạt được khoảng 1-2 giờ (ezetimib-glucuronid) và 4-12 giờ (ezetimib). Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. | Hấp thu nhanh, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Cmax đạt được trong 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%. |
Phân bố | Gắn kết với protein huyết tương 99,7% (ezetimib) và 88-92% (ezetimib-glucuronid). | Trên 98% gắn kết với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid. Thải trừ chậm do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy khoảng 22 giờ. | Chuyển hóa chủ yếu ở gan (>70%) do hệ enzym CYP, chủ yếu là CYP 3A4. |
Thải trừ | Khoảng 78% thải trừ qua phân và 11% qua nước tiểu trong vòng 10 ngày. | Đào thải nhiều ra phân, <2% qua thận. |
Liều lượng - Cách dùng
Liều khởi đầu: Thông thường là 1 viên/ngày.
Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình: 40/10mg/ngày hoặc 80/10mg/ngày (nên chọn dạng bào chế có hàm lượng phù hợp).
Cần kiểm tra lại nồng độ lipid trong máu sau 2 tuần để hiệu chỉnh liều.
Người cao tuổi: Dùng liều như bình thường.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu.
Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều, nhưng cần theo dõi chặt chẽ.
Cách dùng: Uống thuốc với nước lọc. Không bẻ, không nhai viên.
Chống chỉ định
- Tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người đang điều trị với Acid fusidic và Fenofibrat.
- Người có bệnh lý nền về mật, gan.
- Người từng bị đau cơ, yếu cơ do sử dụng thuốc hạ cholesterol, triglycerid.
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1/100): Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp. Tăng các kết quả thử nghiệm chức năng gan (ở 2% bệnh nhân, thường không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc).
Ít gặp (1/1.000 - <1/100): Bệnh cơ (yếu cơ và tăng CPK), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (<1/1.000): Suy giảm nhận thức, viêm cơ, tiêu cơ vân (có thể dẫn đến suy thận cấp), tăng HbA1c, tăng glucose huyết thanh (tăng nguy cơ đái tháo đường).
Hướng dẫn xử trí: Viêm tụy: ngưng thuốc. Thay đổi nồng độ enzym gan: theo dõi xét nghiệm chức năng gan.
Đau cơ kèm sốt: Ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Xem xét kỹ các tương tác với Erythromycin/clarithromycin, thuốc ức chế protease kháng HIV và HCV, Itraconazol, thuốc cảm ứng CYP3A4, thuốc kháng acid, các fibrat, nhựa gắn acid mật, thuốc chống đông máu, Acid Fusidic, Colchicin, Niacin, Digoxin, thuốc ức chế vận chuyển, thuốc tránh thai đường uống, nước ép bưởi và rượu.
Lưu ý thận trọng
Có thể gây hại tới hệ cơ: Teo cơ, viêm cơ, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân có bệnh lý về thận. Theo dõi creatine kinase trước và trong quá trình điều trị. Thông báo cho bác sĩ nếu có đau cơ, yếu cơ, mệt mỏi.
Tăng transaminase huyết thanh: Kiểm tra chức năng gan, đặc biệt ở người uống nhiều rượu bia hoặc có tiền sử bệnh gan.
Chế phẩm có chứa lactose: Không dùng cho người không dung nạp lactose.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng. Thận trọng khi sử dụng.
Xử trí khi quá liều
Không có cách xử lý đặc hiệu. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Có thể sử dụng than hoạt tính trong vòng 1 giờ. Theo dõi creatinin huyết thanh, ure nitrogen máu, myoglobin nước tiểu và chức năng gan.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Atorvastatin: Thuộc nhóm statin, ức chế tổng hợp cholesterol trong gan.
Ezetimibe: Thuộc nhóm thuốc ức chế hấp thu cholesterol ruột, làm giảm hấp thu cholesterol từ thức ăn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này